Sunday, April 17, 2016

Tổng hợp từ vựng lớp tiếng Hàn KIIP 3 - Phần 2

BÀI 11:
직종: nghề nghiệp
관련: liên quan
모집: tuyển dụng
지원: support -> 지원하다
조언하다: advice, counsel, tip, hint, advise, counsel, give advice
구인광고: help-wanted advertisement[ad], job ad
면접: interview 면접(시험)을 보다
사무직:
생산직:
서비스직:
연구직:
기술직:
전문직:
자영업:
영업직:
판매직:
서류를 작성하다 -> 서류를 접수하다/회사에 지원하다 -> 면접(시험)을 보다 -> 합격 통보를 받다
능통 -> 능통자
우대
전형
시강
이력서
자기 소개서
자격증 사본
줄업 증명서
경력 증명서

작성하다: prepare = 준비하다
만들어  음식이에요
계속하다: continue, keep, go on, carry on
통신을 계속하다: keep in touch
교섭을 계속하다: carry on negotiations
노력을 계속하다: continue one´s effort
논의를 계속하다: continue a discussion
신다: wear
영업부: phòng kinh doanh
근무: work, be on duty, be at work -> 근무하다
재택근무: working from home
초과근무: overtime
야간 근무: night duty/night shift
근무 수칙: office regulations
지내다: spend/ pass
가깝게 지내다: be friends with

친구로 지내다: be friends with
다니다: go/frequent/run/pass
옮겨 다니다: move
팔고 다니다: carry 《vegetables》 about for sale
붙어 다니다: go about/hang out together
자주 다니다: frequent
그만두다: stop, cease, drop, leave, quit, give up, resign

입사: -> 입학
취직
취업하다
통역
빼다:
1. (밖으로)
2. subtract, take sth from sth
3. count out
진학 (진학하다): enter school, go on to school
대학에 진학하다: enter[go on to] university
어버이날: parents' day
비자를 연장하다: entend visa
외출하다: out
BÀI 12:

BÀI 13:
>

BÀI 14: 생활 정보

매체
현수막: băng rôn
현수막이 걸리다: băng rôn được treo
개시판에 붙이다: dán vào bảng thông báo
묻다:
1. 질문: ask
2. 땅에 묻다: chôn
3. 옷에 잉크가 묻다
TV/지면 광고에 나오다:
전단지를 돌리다:
신문에 싣다:
생활 정보지에 나오다:
찾다:
1. 인터넷: 검색하다
2. 사전, 책
인터넷에서 검색하다: tìm kiếm trên internet
광고 문자를 받다: nhận tin nhắn quảng cáo
블로그/SNS에 올리다:

복지: phúc lợi
장애인: người tàn tật
어르신 = 보인: người cao tuổi
예술: nghệ thuật
보육 = 육아 + 교육
아이를 키우다
아이를 기르다
의생 적이다 = 개끅하다<-> 더럽다
아동청소년: trẻ em và thanh thiếu  niên
식품위생: vệ sinh thực phẩm
경재: kinh tế
일자리: công việc
건설: xây dựng
법: tòa án
도시계획: quy hoạch đô thị
소비생활:
환경: môi trường
상수도 <->하수도

맛집:

열다:
열리다:
모기:
물리다:
기사님:
돌다 → 돌리다: dán (stick)
보다 → 보이다:
바꾸다 → 바뀌다: thay đổi (change)
팔다 → 팔리다:bán (sell)
닫다 → 닫히다:đóng (close)
쌓다 → 쌓이다:
풀다 → 풀리다:
막다 → 막히다:
듣다 → 듣리다: nghe
걸다 → 걸리다
뽑다 → 뽑히다:
특별히:
자꾸:
피로:
제품:
야경:
구경하다:
한눈:
늦다:
말씀하다: nói
서다: đứng
눕다: nằm
벽: tường (wall)
구석 = 컨너 = góc
의상: costume
인형: búp bê
몸: cơ thể
얼굴: khuôn mặt
야근: overtime
기운:
궁금하다:
걷기나 산림육:
정보지의:
정보란:
결명자:
건강정보란:


태통령: tổng thống
국회의원: nghị sĩ (quốc hội)
옷걸이: hanger
가운데: middle
키워드: keyword

대한: về
설명: mô tả/giải thích
글: article
네티즌: cư dân mạng (netizens)
웹사이트: website
전만: ago
곧:
익숙해지다:  làm quen với

BÀI 15
인재:
동아리/동호회/글럽:
회원모집 -> 찾습하다
직원모집->모집하다
물탱크
단수:
자원보사자:
개최하다
개최되다
숙가락을 놓다
저세상어 가다:
하늘나라에
눈을 감다
청첩장: thiệp mời
초대장: giấy mời




Bai 18
돌보다 vs 돕다
돌보 vs 도움
돌보미 사람 도우미





Thursday, April 14, 2016

Tổng hợp ngữ pháp lớp tiếng Hàn KIIP 4 - Phần 2: Bài 11 -> 19

Bài 11: 신문과 방송 - BÁO CHÍ VÀ TRUYỀN HÌNH 
1. [동사·형용사] + ㄴ/는다면서요 :
Đọc thêm:
1. http://www.koreanwikiproject.com/wiki/%E3%84%B4/%EB%8A%94_%2B_%EB%8B%A4%EB%A9%B4%EC%84%9C%EC%9A%94
2.http://www.language.berkeley.edu/korean/10/lesson12/index.htm

2. [동사·형용사] + 다니까 :

Đọc thêm: 
1. http://www.howtostudykorean.com/unit-5/unit-5-lessons-117-125/lesson-125-i-said-that/
2. https://123learnkorean.wordpress.com/2009/08/22/%EB%8B%A4%EB%8B%88%EA%B9%8C-%EB%9D%BC%EB%8B%88%EA%B9%8C-i-saidi-told-you/

Bài 12: 이민 생활 - ĐỜI SỐNG NGƯỜI NHẬP CƯ 

1. [명사] + 치고 :
Đọc thêm:
1. http://mandl.kccro.ro/index.php/2015/10/04/nounchigo/
2. http://koreanchamp.com/2011/11/30/youre-pretty-good-at-korean-for-a-______-%EC%B9%98%EA%B3%A0%EB%8A%94/
3. http://www.koreangrammaticalforms.com/entry.php?eid=0000001825

2. [동사] + 았더니/었더니 :

Bài 13:한국인의 사고방식 - CÁCH SUY NGHĨA CỦA NGƯỜI HÀN QUỐC 
1. [동사] (으)ㄹ래야 [동사] (으)ㄹ 수 없다 
2. [동사·형용사] +길래 

Bài 14: 꿈과 미래 - ƯỚC MƠ VÀ TƯƠNG LAI 
1. [동사·형용사] + 았더라면/었더라면 
2. [동사·형용사] + ㄴ/는다면 

Bài 15: 한국의 선거 - BẦU CỬ Ở HÀN QUỐC 
1. [동사·형용사] + (으)ㄹ 리가 없다, 
2. [동사·형용사] +  (으)나 마나 

Bài 16: 환경 보호 - BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 
1. [명사] + (으)로 인해서According to, Due to

Đọc thêm:
1. http://www.howtostudykorean.com/upper-intermediate-korean-grammar/unit-4-lessons-76-83/lesson-78/

2. [동사·형용사] + (으)ㄹ 뿐 아니라:  not only ~ but also

Đọc thêm:
1. http://www.howtostudykorean.com/upper-intermediate-korean-grammar/unit-4-lessons-92-100/lesson-95/
2.http://www.koreanwikiproject.com/wiki/(%EC%9C%BC)%E3%84%B9_%EB%BF%90(%EB%A7%8C)_%EC%95%84%EB%8B%88%EB%9D%BC


Bài 17: 한국의 명소와 유적지 - ĐỊA DANH VÀ CỘT MỐC LỊCH SỬ HÀN QUỐC 

1. [동사] + 곤 하다 
2. [동사] + 기에(는) 

Bài 18: 인구 변화 - SỰ THAY ĐỔI DÂN SỐ 

1. [동사·형용사] + (으)ㄹ 지도 모른다'it might ~' or 'it may ~.'
Đọc thêm:
1. http://www.koreanwikiproject.com/wiki/index.php?title=(%EC%9C%BC)%E3%84%B9%EC%A7%80%EB%8F%84_%EB%AA%A8%EB%A5%B4%EB%8B%A4
2. http://lang-8.com/18857/journals/49125

2. [동사·형용사] + (으)ㄴ/는 셈이다"it is (almost) as though," "I would say..."
Đọc thêm:
1. http://www.language.berkeley.edu/korean/10/lesson21/21_grammar_only.htm
2. http://www.koreangrammaticalforms.com/entry.php?eid=0000000420

Bài 19:법과 질서 - PHÁP LUẬT VÀ TRẬT TỰ 
1. [동사·형용사] + 기 마련이다:
Đọc thêm:
1. http://diendanngoaingu.vn/showthread.php?31836-C%E1%BA%A5u-tr%C3%BAc-c%C3%BA-ph%C3%A1p-%EA%B8%B0-%EA%B2%8C-%EB%A7%88%EB%A0%A8%EC%9D%B4%EB%8B%A4
2. http://www.language.berkeley.edu/korean/10/lesson23/23_grammar_only.htm
3. https://123learnkorean.wordpress.com/2009/08/25/%EA%B8%B0%EA%B2%8C-%EB%A7%88%EB%A0%A8%EC%9D%B4%EB%8B%A4-its-expected-that-thats-the-way-it-is-its-always-like-that/
4. https://intermediatekorean.wordpress.com/2014/02/16/%EA%B8%B0%EA%B2%8C-%EB%A7%88%EB%A0%A8%EC%9D%B4%EB%8B%A4/

2. [동사·형용사] + (으)ㄴ/는 탓에:
Đọc thêm:
1. http://keytokorean.com/classes/intermediate/intermediate-grammar-17-%EC%9C%BC%E3%84%B4%EB%8A%94-%ED%83%93%EC%97%90-because-this-happened-that-happened/
KẾT THÚC

Tổng hợp ngữ pháp lớp tiếng Hàn KIIP 4 - Phần 1: Bài 1 -> 9

Bài 1:결 혼  - KẾT HÔN
1. [명사] + (이)야말로 : dùng để nhấn mạnh danh từ. Tùy theo ngữ cảnh của câu nên có thể dịch là chính ... mới là hoặc phải là .. mới là.
야말로 내 진정한 친구이다. Chính bạn mới thực sự là bạn tốt của tôi.
사랑야말로 결혼 생활에서 가장 중요한 것이다. Tình yêu chính là thứ quan trọng nhất trong đời sống hôn nhân.
그 사람이야말로 누구보다 인생을 성실하게 살아 왔다.
결혼 준비에서 많은 혼수야말로 낭비라고 생각한다.

2. [동사] (으)려던 참이다 :
배가 고파서 라면이라도 끓여 으려던 참이다.
상견례를 할 때 결혼 날짜를 으려던 참이었다.

지금 막 그 친구에게 전화하려던 참이었다.
Phân biệt với cấu trúc  [동사]  + 던 참이다/차이다 .

Đọc thêm
1. http://www.koreanwikiproject.com/wiki/(%EC%9C%BC)%EB%A0%A4%EB%8D%98_%EC%B0%B8%EC%9D%B4%EB%8B%A4
2. http://diendanngoaingu.vn/showthread.php?31904-C%E1%BA%A5u-tr%C3%BAc-c%C3%BA-ph%C3%A1p-(%EC%9C%BC)%EB%A0%A4%EB%8D%98-%EC%B0%B8%EC%9D%B4%EB%8B%A4
3. http://keytokorean.com/classes/intermediate/intermediate-grammar-26-%EC%9C%BC%EB%A0%A4%EB%8D%98-%EC%B0%B8%EC%9D%B4%EB%8B%A4-i-was-just-about-to/
4. http://www.language.berkeley.edu/korean/10/lesson22/22_grammar_only.htm

Bài 2: 영화와 드라마 - PHIM 
1. 얼마나 + [동사·형용사] +  (으)ㄴ지/는지 모르다 :
2. [동사·형용사] +  (으)ㄴ데도/는데도 :

Bài 3:생활과 인터넷 - CUỘC SỐNG VÀ INTERNET 
1. [동사·형용사] +  (으)ㄹ 줄 몰랐다/ 알았다:
2. [동사] + 게 하다 :

Bài 4:가족의 변화- SỰ THAY ĐỔI CỦA GIA ĐÌNH 
1. [동사·형용사] +  대요 :
2. [동사] + (으)래요/ [동사] + 재요 :

 Bài 5:한국의 교육 - GIÁO DỤC HÀN QUỐC
1. 사동사 :
2. [동사] + 도록 :

Bài 6:문화 차이 
1. [동사·형용사] +  (으)ㄹ수록 :
2. [형용사] +  (으)ㄴ가 보다/ [동사] + 나 보다 :

Bài 7: 직장 생활 - CUỘC SỐNG VĂN PHÒNG 
1. [동사·형용사] + 든지 +  [동사·형용사] +  든지 :
2. [동사·형용사] + 더라도 :

Bài 8: 사건과 사고 
1. [동사] + 는 바람에 :
2. [동사] + 는 김에 :

Bài 9: 한국의 경제 - KINH TẾ HÀN QUỐC 
1. [동사] + 느니 차라리 :
2. [동사·형용사] + 더니 :
Cấu trúc này là kết hợp của hai cấu trúc [동사·형용사]  + 더 và [동사·형용사]  + (으)니.

Đọc thêm:
1. http://www.koreanwikiproject.com/wiki/%EB%8D%94%EB%8B%88
2. http://www.howtostudykorean.com/unit-5/unit-5-lessons-117-125/lesson-119/#1191
3. http://www.howtostudykorean.com/unit-5/unit-5-lessons-117-125/lesson-117/
4. http://www.howtostudykorean.com/upper-intermediate-korean-grammar/unit-4-lessons-76-83/lesson-81/

Tóm tắt ngữ pháp tiếng Hàn lớp KIIP 4

Bài 1:결 혼  - KẾT HÔN
1. [명사] + (이)야말로 : dùng để nhấn mạnh danh từ. Tùy theo ngữ cảnh của câu nên có thể dịch là chính ... mới là hoặc phải là .. mới là.
야말로 내 진정한 친구이다. Chính bạn mới thực sự là bạn tốt của tôi.
사랑야말로 결혼 생활에서 가장 중요한 것이다. Tình yêu chính là thứ quan trọng nhất trong đời sống hôn nhân.
그 사람이야말로 누구보다 인생을 성실하게 살아 왔다.
결혼 준비에서 많은 혼수야말로 낭비라고 생각한다.

2. [동사] (으)려던 참이다 :
배가 고파서 라면이라도 끓여 으려던 참이다.
상견례를 할 때 결혼 날짜를 으려던 참이었다.

지금 막 그 친구에게 전화하려던 참이었다.

Bài 2: 영화와 드라마 - PHIM 
1. 얼마나 + [동사·형용사] +  (으)ㄴ지/는지 모르다 :
2. [동사·형용사] +  (으)ㄴ데도/는데도 :

Bài 3:생활과 인터넷 - CUỘC SỐNG VÀ INTERNET 
1. [동사·형용사] +  (으)ㄹ 줄 몰랐다/ 알았다:
2. [동사] + 게 하다 :

Bài 4:가족의 변화- SỰ THAY ĐỔI CỦA GIA ĐÌNH 
1. [동사·형용사] +  대요 :
2. [동사] + (으)래요/ [동사] + 재요 :

 Bài 5:한국의 교육 - GIÁO DỤC HÀN QUỐC
1. 사동사 :
2. [동사] + 도록 :

Bài 6:문화 차이 
1. [동사·형용사] +  (으)ㄹ수록 :
2. [형용사] +  (으)ㄴ가 보다/ [동사] + 나 보다 :

Bài 7: 직장 생활 - CUỘC SỐNG VĂN PHÒNG 
1. [동사·형용사] + 든지 +  [동사·형용사] +  든지 :
2. [동사·형용사] + 더라도 :

Bài 8: 사건과 사고 
1. [동사] + 는 바람에 :
2. [동사] + 는 김에 :

Bài 9: 한국의 경제 - KINH TẾ HÀN QUỐC 
1. [동사] + 느니 차라리 :
2. [동사·형용사] + 더니 :
Cấu trúc này là kết hợp của hai cấu trúc [동사·형용사]  + 더 và [동사·형용사]  + (으)니.

Bài 11: 신문과 방송 
1. [동사·형용사] + ㄴ/는다면서요 :
2. [동사·형용사] + 다니까 :

Bài 12: 이민 생활 
1. [명사] 치고 
2. [동사] 았더니/었더니 

Bài 13:한국인의 사고방식 
1. [동사] (으)ㄹ래야 [동사] (으)ㄹ 수 없다 
2. [동사·형용사] +길래 

Bài 14: 꿈과 미래 
1. [동사·형용사] + 았더라면/었더라면 
2. [동사·형용사] + ㄴ/는다면 

Bài 15: 한국의 선거 
1. [동사·형용사] + (으)ㄹ 리가 없다, 
2. [동사·형용사] +  (으)나 마나 

Bài 16: 환경 보호 
1. [명사] + (으)로 인해서 
2. [동사·형용사] + (으)ㄹ 뿐 아니라 

Bài 17: 한국의 명소와 유적지 
1. [동사] + 곤 하다 
2. [동사] + 기에(는) 

Bài 18: 인구 변화 
1. [동사·형용사] + (으)ㄹ 지도 모른다 
2. [동사·형용사] + (으)ㄴ/는 셈이다 

Bài 19:법과 질서 
1. [동사·형용사] + 기 마련이다 
2. [동사·형용사] + (으)ㄴ/는 탓에
KẾT THÚC

Saturday, April 9, 2016

Lớp tiếng Hàn KIIP 3: Tổng hợp ngữ pháp - Phần 1: Bài 1 ~ 9

Bài 1: 가족 관계 - Quan hệ gia đình

[동사 - 형용사] + 잖아요/잖아: Là đuôi kết thúc câu để nói đến vấn đề mà cả người nói lẫn người nghe đều biết rõ. Cấu trúc này rất thông dụng trong giao tiếp ở Hàn.
Dịch sang tiếng Việt theo nghĩa gần và dễ hiểu là: [Như mày biết] ... mà.

- 있잖아 / 있잖아요 là cụm độc lập  thường được sử dụng khi một người cố gắng nghĩ về một thứ gì đó và trong khi cố gắng tìm ra cái để nói.
- Khi nhắn tin hay comment trên internet, giới trẻ thường sử dụng '자나' thay vì 잖아.

CÁCH SỬ DỤNG:

- Thông thường: [동사 - 형용사] + 잖아요
- Trang trọng: [동사 - 형용사] + 잖습니다.
- Quá khứ: [동사 - 형용사] + 았/었/였잖아요
- Tương lai:  [동사 - 형용사] + + 잖아요

A. 오늘 왜 그렇게 배고 파? Sao hôm nay đói vậy?
B. 오늘 점심을 못 먹잖아. [Như mày biết] Hôm nay không ăn trưa mà.
어제 비가 많이 왔잖아요. [Như mày biết] Hôm qua trời mưa rất to.

[동사 - 형용사] 기는요: dùng để nhấn mạnh việc không đồng ý với câu trước đó. Cũng dùng để nhận lời khen một cách khiêm tốn.
Dịch sang tiếng Việt theo nghĩa gần và dễ hiểu là: [Nó mà]... à.  Ví dụ như: "Nó mà tốt à", "Học chăm à"...

가: 아이가 너무 예쁘게 생겼네요. Em bé trông đẹp làm sao.
나: 예쁘기는요. 말을 너무 안 들어서 걱정이에요. Đẹp à. Không thể hiểu nói gì nên lo lắng nè.

가: 남편이 집안일을 많이 도와주지요? 부러워요. Chồng có giúp đỡ làm việc nhà nhiều chứ? Ghen tị quá.
나: 도와주기는요. 집에 오면 잠만 자요. Giúp đỡ à. Về nhà là ngủ ngay.

Bài 4: 성격 - Tính cách
[동사 - 형용사]아도/어도: mặc dù, dù

• 저는 늦게 자 6시에는 꼭 일어나요. Mặc dù đi ngủ trễ nhưng đúng 6 giờ là tôi thức dậy.
• 시간이 없어 아침을 먹어야 퇘요. Mặc dù không có thời gian nhưng tôi vẫn phải ăn sáng.

[동사] + 자마자:  Ngay lập tức

• 아내는 집에 자마자 텔레비전부터 켜요. Vợ tôi ngay khi về nhà đầu tiên là mở ti vi.
• 친구가 기다리고 있어서 퇴근하자마자 가야 퇘요. Bạn đang đợi nên vừa ra kết thúc giờ làm là tôi phải đi ngay.
• 저는 그 사람한테 문자를 받자마자 답장을 보냈어요. Nhận tin nhắn từ cô ấy là ngay lập tức tôi trả lời .
• 어제는 피곤해서 침대에 눕자마자 잠이 들었어요. Hôm qua vì mệt nên vừa nằm xuống giường là ngủ ngay.


Bài 5: 집과 생활 - Nhà và đời sống
[동사] + (으)려면: nếu muốn làm ../nếu dự định làm ...

A: 이사하려고 하는데 어떻게 집을 구해야 돼요?
B: 집을 구하려면 근처 부동산에 가 보세요. Nếu muốn mua nhà thì hãy đến văn phòng bất động sản gần đây.
A: 2시에 가면 콘서트 장에서 앞자리에 앉을 수 있을까요? Nếu 2h đi thì có thể ngồi ghế trước ở buổi hòa nhạc chứ?
B: 앞자리에 앉으려면 더 일찍 가야 돼요. Nếu muốn ngồi ghế trước thì phải đi sớm.
주말에 그 식당에서 밥을 먹으려면 예약을 해야 돼요. Cuối tuần nếu muốn ăn quán đó thì phải đặt chỗ.


[동사] (으)ㄹ 래요:

A: 괜찮은 집이 있는데 지금 가서 보실래요? Có nhà tốt nên bây giờ đi xem chứ?
B: 네, 지금 가보고 싶어요. Vâng, bây giờ tôi muốn thử đi.
A: 저는 커피를 마실래요. 쿤 씨는요? Tôi sẽ uống cà phê. Gun thì sao?
B: 저는 아이스크림을 먹을래요. Tôi sẽ ăn kem.



Bài 8: 고장과 수리 - Hư hỏng và sửa chữa
[동사] + (으)ㄴ 채(로): "just as it is," "(while) doing," "being in the state of". Diễn tả một trạng thái hay một điều kiện trong khi một hành động đang diễn ra.

• 한국에서는 신발을 은 채 방에 들어가면 안 된다. Ở Hàn, đang mang giày không được vào phòng.
• 너무 피곤해서 화장한 채로 그냥 잤다. Quá mệt nên  cứ đi ngủ trong khi chưa tẩy trang.
• 급하게 나오느라고 창문을 열어 놓은 채로 나왔다. Vì đi gấp gáp nên ra ngoài trong khi cửa vẫn mở.

[동사] + (아/어) 버리다: This pattern is used to indicate the person has done something to completion.
"to end up doing . . . ," "to do . . . (completely)"
• 휴대폰을 떨어뜨려서 액정이 깨져 버렸다. Điện thoại bị rớt nên màn hình vỡ rồi.
• 면접 볼 때 너무 긴장해서 실수를 버렸다. Khi dự phỏng vấn vì quá lo lắng nên đã mắc sai lầm.

Bài 9: 공연과 감상 - Biểu diễn và thưởng thức

[동사-형용사] + 더라고요. Kể về một việc hay sự thật mà bản thân trực tiếp chứng kiến, trải qua.

가: 어제 본 연극 어땠어요?
나: 재미있었어요. 배우들이 연기를 참 잘하더라고요.
가: 그 옷 왜 안 샀어?
나: 입어 봤는데 나한테 너무 크더라고.


[동사] + (으)ㄹ 걸 그랬다 = ước gì tôi đã [làm gì đó], tôi [đã làm gì đó] thì tốt hơn, Biết thế, tôi đã [làm gì đó]: dùng mô tả sự tiếc nuối.

가: 그 영화 어땠어? Phim đó ra sao?
나: 너무 지루했어요. 다른 영화를 걸 그랬어요. Quá chán. Biết thế xem phim khác rồi.
가: 왜 그렇게 물을 마셔요? Sao mà uống nước như thế?
나: 비빔밥이 너무 매워서요. 고추장을 조금만 을 걸 그랬어요. Bibimbap cay quá. Biết thế đã bỏ ít tương ớt thôi.

Tóm tắt ngữ pháp lớp tiếng Hàn KIIP 3

1.
[동사 - 형용사] + 잖아요/잖아: Là đuôi kết thúc câu để nói đến vấn đề mà cả người nói lẫn người nghe đều biết rõ.
[동사 - 형용사] + 기는요: dùng để nhấn mạnh việc không đồng ý với câu trước đó.
2.
[동사] + (으)ㄴ지/는지 알다: biết/không biết [làm gì đó]
[동사 - 형용사] + (으)ㄹ 텐데: Mô tả ý định, gợi ý hay dự đoán của người nói với hoàn cảnh ở mệnh đề chính. Dùng nối câu với nghĩa tương tự ~ㄹ/을 것 같아서. So sánh với (으)ㄹ 테니까.
3.
[동사] + 느라고: Bởi vì, với dự định
[동사] + 는 동안: while, during, when. Diễn tả một khoảng thời gian khi một hành động hay một sự kiện xảy ra.
4.
[동사 - 형용사] + 아도/어도: mặc dù/dù
[동사] + 자마자: ngay lập tức
5.
[동사] + (으)려면: nếu muốn/dự định [làm gì đó]
[동사] + (으)ㄹ 래요: diễn tả dự định hoặc ý chí (will) của người nói hoặc để hỏi về suy nghĩ và dự định của người nghe.
6.
[동사 - 형용사] + (으)ㄹ 수밖에 앖다: ngoài cái đó ra
[동사] + 기가 무섭게: ngay lập tức
7.
[형용사] + (으)ㄴ가요:
[동사] + 나요:
[동사] + (으)ㄹ 만하다: đáng để làm gì đó, "it is worth doing," "it is doable," "to be deserving"
8.
[동사] + (으)ㄴ 채(로):
[동사] + (아/어) 버리다: This pattern is used to indicate the person has done something to completion.
9.
[동사-형용사] + 더라고요. kể về một việc hay sự thật mà bản thân trực tiếp chứng kiến, trải qua.
[동사] + 으)ㄹ 걸 그랬다: tiếc
11.
[동사 - 황용사] + :hành động đã xảy ra nhiều lần (thói quen) trong quá khứ và bây giờ có thể vẫn còn (không biết chắc). Cần phân biệt với [동사 - 황용사] + 았/었던: hành động đã từng (1 lần) thực hiện ở quá khứ (bây giờ không còn nữa).
[동사 - 황용사] + 기 위해서: "for", "in order to", để làm gì đó. Trả lời cho câu hỏi WHY về mục đích. Mệnh đề 2 là mục đích của mệnh đề 1.
12.
[동사] + (으)ㄹ 겸: while doing
[명사] + (이)라도: at least
13.
[동사] + 아/어 놓다: diễn tả trạng thái hiện tại của một hành động sau khi nó đã hoàn thành (luôn sử dụng thì quá khứ) HOẶC một hành động trong tương lai.
[동사 - 황용사] + (으)ㄴ/는 데다가: không chỉ ... mà còn, cũng
14.
피동사:
[동사] + 아/어 있다: Diễn tả sự tồn tại của 1 trạng thái hay 1 sự thật, sự tiếp tục của 1 hành động sau khi nó hoàn thành. Ví dụ khi bạn ngồi, bạn vẫn duy trì cái ngồi đó hoặc khi bạn đứng, bạn vẫn duy trì tư thế đứng đó. PHẢI phân biệt với V + 고 있다 diễn tả một hành động hoặc một quá trình đang diễn ra.
15.
[동사 - 황용사] + 다고 하다: tường thuật lại lời nói của một người khác.
[동사 - 황용사] + 냐고 하다: tường thuật lại câu hỏi của một người khác.
16.
[동사 - 황용사] + (으)ㄹ 테니까: sẽ/có thể/có lẽ ... nên : diễn tả dự định của người nói hoặc tình huống giả định ở vế 1 và lời đề nghị ở mệnh đề 2.  ~ㄹ/을 것 같아서
[동사 - 황용사] + 았/었던: hành động đã từng (1 lần) thực hiện ở quá khứ (bây giờ không còn nữa). Phân biệt với [동사 - 황용사] + là hành động đã xảy ra nhiều lần (thói quen) trong quá khứ và bây giờ có thể vẫn còn (không biết chắc).
17.
[동사 - 황용사] + (으)ㄴ/는 척하다: giả vờ
[동사] + (으)ㄹ 뻔하다: hầu như, gần như.
18.
[동사] + (으)라고 하다: tường thuật lại câu mệnh lệnh "(으)세요" của người khác.
[동사] + 자고 하다: tường thuật lại câu lệnh/đề nghị "ㅂ/읍시다" của người khác.
19.
[동사 - 황용사] + (으)ㄹ까 봐: lo lắng về ...
[동사 - 황용사] + (으)ㄹ 정도로: đến mức, (so) . . . to the extent that/(so) . . . to the point that

Friday, April 8, 2016

Cấu trúc đuôi từ trong tiếng Hàn

Khi học tiếng hàn bạn không nên dịch từ tiếng việt sang tiếng hàn bởi lẽ cấu trúc ngữ pháp của tiếng việt với tiếng hàn rất khác nhau. Muốn học tốt cấu trúc ngữ pháp bạn nên học thành từng cụm từ, thường xuyên vận dụng chúng vào trong cuộc sống. Dưới đây mình xin giới thiệu một số cấu trúc cơ bản về tiếng hàn:

1. 잖아(요)
2. 네(요)
3. 군(요)/구나
4. 지(요)
5. 거든(요)
6.
기는요
7.[형용사] + (으)ㄴ가요:
8.[동사] + 나요.:
9.[동사-형용사] + 더라고요.

1. 잖아(요)

– 잖아(요) là đuôi từ kết thúc câu mang nghĩa xác nhận một vấn đề mà cả người nghe và người nói đều biết “Không phải là…”, “Sự thật là…”, “Như bạn thấy đấy…”. -잖아(요) cũng được sử dụng để đưa ra lý do cho một vấn đề nào đó.

Cấu trúc:

– Tính từ/Động từ + -잖아요. (câu lịch sự)
– Tính từ/Động từ + -잖습니까/습니다. (câu trang trọng)
– Tính từ/Động từ + -았/었/였 + -잖아요.
– Tính từ/Động từ +(으)ㄹ 거 + -잖아요.

Ví dụ:

-말했잖아요.
= Không phải là tôi đã nói rồi sao?

-춥잖아요.
= Vì trời lạnh mà.
= Không phải là trời lạnh sao?
– A: 장미꽃 좋아하세요?
B: 네. 예쁘잖아요.
= A: Bạn thích hoa hồng à?
B: Vâng. Vì nó đẹp mà.

2. 네(요)

– 네(요) là đuôi từ kết thúc câu cảm thán, diễn tả sự ngạc nhiên, bất ngờ.

Cấu trúc:

– Động từ/Tính từ + -네(요).
– Động từ/Tính từ + -았/었/였 + -네(요).

Ví dụ:
– 이 음식이 맛있네요.
= Ôi món ăn này ngon quá.
– 그여자가 예쁘네요.
= Cô gái kia đẹp quá.
– 지하철이 빨랐네요.
= Tàu điện ngầm nhanh thật.
– 사람들이 많았네요.
= Ôi đông người quá.

3. 군(요)/구나
– 군(요)./구나 cũng là một đuôi từ kết thúc câu thường được dùng khi bạn nhận ra một điều gì đó, thường diễn tả “À, tôi nhận ra rằng… “. Đôi khi군(요)./구나 được dùng để diễn tả sự ngạc nhiên, bất ngờ ( giống với -네(요)).

Cấu trúc:

– Động từ + 는 + 군(요)/구나
– Tính từ + 군(요)/구나
– Danh từ + 이 +군(요)/구나

Lưu ý: 군(요) được dùng trong câu lịch sự còn구나 được dùng trong câu thân mật.

Ví dụ:
– 그것이 비싸군요/구나.
= Tôi thấy rằng vật đó mắc quá.
– 예쁘군요/구나.
= Thì ra là đẹp thế.
– 날씨가 덥군요.
= Thời tiết nóng thế.
– 그렇게 하는 군요/구나.
= Thì ra là phải làm như thế.
– 네가 철수이 군요/구나.
= Thì ra cậu là Chulsu.
để hiểu thêm cấu trúc 군(요)/구나 bạn có thể xem tại bài học khoa hoc tieng han so cap 2
4. 지(요)

– 지(요) là đuôi từ kết thúc câu, dùng để xác nhận một sự thật mà cả người nghe và người nói đều biết. Người nói dùng đuôi câu này để xác nhận lại sự thật ấy hoặc để giành sự đồng ý của người nghe.

Cấu trúc:
– Động từ + -지(요)?
– Danh từ + 이 + -지(요)?

Lưu ý: Trong văn viết và cả văn nói, 지(요) có khi được viết tắt thành 죠.

Ví dụ:


– 날씨가 춥지요?
= Thời tiết thì lạnh, đúng không?
– 학생이지요?
= Bạn là học sinh, đúng không?
-요즘은 바쁘지요?
= Dạo này bạn rất bận, đúng không?

5. 거든(요)

– 거든(요) là đuôi từ kết thúc thường dùng để đưa ra lý do, nhấn mạnh một ý, một nguyên do nào đó.

Cấu trúc:

– Động từ/Tính từ + 거든(요)
– Động từ/Tính từ + -았/었/였 + 거든(요).
– Danh từ + 이 + 거든(요).

Lưu ý: không dùng 거든(요) với “겠”.

Ví dụ:

– 내가 지금 아프거든요.
= Vì bây giờ tôi đang bị bệnh.
– 너에게 도와 줄 수 있으면 내가 기쁘거든요.
= Nếu có thể giúp được bạn, như thế tôi sẽ rất vui.
-저는 한국어를 열심히 공부했거든요.
= Vì tôi đã học tiếng Hàn rất chăm chỉ.

Lớp tiếng Hàn KIIP 3: Tổng hợp ngữ pháp - Phần 2: Bài 11 ~ 20

Bài 11: 취업- VIỆC LÀM

[동사] + : hành động đã xảy ra nhiều lần (thói quen) trong quá khứ và bây giờ có thể vẫn còn (không biết chắc). Cần phân biệt với [동사 - 황용사] + 았/었던: hành động đã từng (1 lần) thực hiện ở quá khứ (bây giờ không còn nữa).
A: 가방이 멋있네요. 새로산 가방이에요? Cái túi dễ thương quá. Túi mới mua à?
B: 아니요, 작년부터 들고 다니 거예요. Không, túi này mang từ năm ngoái rồi.
A: 어디 가세요? Đi đâu đó.
B: 공항에요나:  중국 회사에서 같이 근무하 동료가 한국에 온다고 해서요. Đến sân bay. Đồng nghiệp làm chung ở công ty Trung Quốc đến Hàn Quốc.


[동사/황용사] +기 위해서: mô tả mục đích, có nghĩa là để [làm gì đó] với mệnh đề 2 là mục đích cho mệnh đề 1.
- Trả lời cho câu hỏi WHY.
- Tương đương với FOR trong tiếng Anh.

1.오늘 회식은 신입 사원의 입사를 축하하기 위해서 하는 겁니다. Hôm nay tôi đi chúc mừng tiệc ra mắt của nhân viên mới vào công ty.
2. 공항이나 호텔에 취직하기 위해서 외국어를 잘해야 할 것 같아요. Để tìm việc trong khách sạn hoặc hàng không thì có lẽ cần giỏi ngoại ngữ.
3. 고향에 돌아가서 자영업을 하기 위해서 일을 열심히 배우고 있습니다.Tôi đang học làm việc chăm chỉ để về quê và tự kinh doanh.


Bài 12: 여행- DU LỊCH
[사]+(으)ㄹ 겸: while doing

A: 이번에 어떻게 한국에 오셨어요?
B: 한국말 배울친척들 만날해서 왔습니다.
A: 휴가에 어디에 다녀오셨어요?
B: 여행친구만날해서 부산에 다녀왔어요


[명사]+(이)라도: tối thiểu: diễn tả phương án lựa chọn cuối cùng không được như ý nhưng là tối thiểu chấp nhận được.

A: 회사 일이 바쁜데 이번 여름에 휴가를 갈 수 있을까요? Làm việc vất vả nên hè này có thể đi nghỉ phép được chứ?
B: 길게 시간이 안 되면 1박 2일이라도 갑시다. Dài ngày thì không được, hãy đi 2 ngày 1 đêm đi.
A: 오랜만에 만났는데 시간 되면 같이 식사 할래요? Lâu rồi không gặp, có thời gian thì đi ăn nhé?
B: 식사할 시간은 안 될 것 같고 차라도 한 잔 할까요? Thời gian ăn dường như không có, uống chút trà được chứ?


Bài 13: 명절 - LỄ HỘI

[동사] + 아/어 놓다:diễn tả trạng thái hiện tại của một hành động sau khi nó đã hoàn thành (luôn sử dụng thì quá khứ) HOẶC một hành động trong tương lai.

다음 달에 고향에 갔다 오려고 비행기 표를 예약해 놓았어요.
어머니 생신 선물을 보내려고 인삼을 놓았어요.
추석 전에는 차가 많이 막히니까 미리 장을 놓아야겠어요.
아이들에게 세뱃돈을 줘야 하니까 새 돈으로 바꾸어 놓으세요.


[동사/황용사]+(으)ㄴ/는 데다가: không những ... mà còn, thêm vào đấy

영철 씨는 운동도 잘하는 데다가 다른 사람도 잘 도와 줘서 인기가 많아요. Yeong-cheol không những giỏi thể thao mà hay giúp đỡ người khác nên rất nổi tiếng.
제주도는 경치가 아름다운데다가 맛있는 음식도 많아요. Đảo Jeju không những cảnh đẹp mà thức ăn ngon cũng nhiều nữa.
요즘 회사 일도 바쁜데다가 한국어 시험도 봐야 해서 정신이 없어요. Dạo gần đây không những công việc ở công ty mệt mỏi mà còn phải thi tiếng Hàn nữa nên không có tinh thần gì hết.


Bài 14: 생활 정보- THÔNG TIN ĐỜI SỐNG

피동사 - bị động từ
어제 창문을 열고 자서 모기한테 물렸어요.
기사님, 그 길은 항상 막히니까 다른 길로 가 주세요.
칠판에 있는 글씨가 작아서 잘 보이지 않아요.

바꾸다바뀌다
보다 보이다
팔다 팔리다
닫다 닫히다
쌓다 쌓이다
풀다 풀리다

가: 에바 씨가 전화를 안 받네요.
나: 에바 씨의 전화번호가 바뀌었어요 .

[동사]+아/어 있다:Diễn tả sự tồn tại của 1 trạng thái hay 1 sự thật, sự tiếp tục của 1 hành động sau khi nó hoàn thành. Ví dụ khi bạn ngồi, bạn vẫn duy trì cái ngồi đó hoặc khi bạn đứng, bạn vẫn duy trì tư thế đứng đó.

Động từ sử dụng với cấu trúc này là động từ không cần bổ ngữ đi cùng như ... hoặc là các bị động từ.
PHẢI phân biệt với V + 고 있다 diễn tả một hành động hoặc một quá trình đang diễn ra.

A: 차가 막혀서 약속 시간보다 20분 정도 늦을 것 같은데요. Xe bị kẹt nên chắc là trễ hẹn khoảng 20 phút.
B: 그럼 먼저 커피숍에 들어가 있을게요. Vậy thì mình tới quán cafe trước nhé.
A: 이번 주 금요일에 현장 체험을 가는 것 알죠?
B: 네, 게시판에 붙어 있는 공지를 봤어요.


Bài 15: 소식과 알림 - TIN TỨC VÀ THÔNG BÁO

[동사/황용사]+다고 하다: tường thuật lại lời nói của một người khác.

CÁCH DÙNG:
- Thì hiện tại: [동사+ ㄴ/는다고 하다:
- Động từ 이다(이)라고 하다: Nếu danh từ có PATCHIM thì có 이.
- Thì quá khứ: [동사+ 았/었/였 + 다고 하다
- Thì tương lai: [동사+ ㄹ/을 거라고 하다:
[황용사] 다고 하다

한상호 과장이 축구 동호회 회원을 모집한다고 했어요. Sếp Han Sangho đã nói cần tuyển người cho câu lạc bộ bóng đá.
모임 시간은 토요일 오전 열 시라고 했어요. (Ai đó đã nói) Giờ họp là 10h sáng thứ bảy.
수진 씨는 다음 달에 결혼할 거라고 했어요 Soojin nói rằng tháng tới sẽ kết hôn.


[동사/황용사]+냐고 하다: tường thuật lại câu hỏi của một người khác.
사장님이 저에게 언제 한국에 냐고 물어봤어요Sếp hỏi tôi chừng nào đến Hàn Quốc.
어머니가 저에게 요즘 한국 날씨가 어떠냐고 물어 봤어요Mẹ hỏi tôi gần đây thời tiết Hàn Quốc như thế nào.
고향 친구들은 언제 고향에 돌아올 거냐고 물어 봐요Các bạn cùng quê hỏi chừng nào về quê.


Bài 16: 회식과 모임 - TIỆC CÔNG TY VÀ HỌP


[동사/황용사]+(으)ㄹ 테니까: dường như ... nên : diễn tả dự định của người nói hoặc tình huống giả định ở vế 1 và lời đề nghị ở mệnh đề 2 ~ㄹ/을 것 같아서

A: 회사 송년회에서 할 인사말 때문에 걱정이 돼서 잠이 안 와요.
B: 잘할테니까너무 걱정하지 마세요.
A: 저는 이번 모임에 무엇을 준비하면 될까요?
B: 제가 다 준비해 놓을테니까그냥 참석만 하면 돼요.

[동사/황용사]+았/었던: đã từng làm 1 lần ở quá khứ. Bây giờ không còn làm nữa.→ ADJ
A: 이번 가족 모임은 어디로 정했어요?
B: 지난주에 한 식당으로 예약했어요. Đã đặt nhà hàng mà tuần trước đã đến.
A: 한국에 와서 여행한 곳 중에서 어디가 제일 좋았어요? Đến Hàn Quốc và giữa những nơi đã du lịch, nơi nào tốt nhất?

Bài 17: 문화 체험과 경험 - VĂN HÓA VÀTRẢI NGHIỆM

[동사/황용사]+(으)ㄴ/는 척하다:
잠이 깼지만 너무 피곤해서 자는 척했어요. Bị thức giấc nhưng vì quá mệt mỏi nên tôi giả vờ ngủ.
요리를 해 준 친구의 성의를 생각해서 매운 음식을 잘 먹는 척했어요. Nghĩ đến sự chân thành của người bạn giúp nấu ăn nên tôi giả vờ ăn được đồ cay.
그 사람은 돈도 없으면서 사람들 앞에서 돈이 많은 척해요. Người ấy trong khi không có tiền nhưng trước mặt nhiều người thì tỏ vẻ nhiều tiền.
어제 길에서 넘어졌는데 창피해서 아프지 않은 척 했어요. Hôm qua bị ngã xuống đường nhưng vì xấu hổ nên tôi giả vờ không đau.


[사]+(으)ㄹ 뻔하다: hầu như, gần như làm gì đó, suýt nữa.
가: 어제 문화 체험은 잘 했어요? Hôm qua trải nghiệm văn hóa tốt chứ?
나: 네, 그런데 늦잠을 자서 체험 시간에 늦을 뻔했어요. Vâng, vậy nhưng đi ngủ trễ nên gần như trễ giờ trải nghiệm.
가: 얼굴이 안 좋아요. 무슨 일이 있었어요? Nhìn mặt không ổn. Đã có chuyện gì vậy?
나: 길이 미끄러워서 사고가 날 뻔했어요. Đường trơn nên gần như xảy ra tai nạn.

Bài 18: 이웃과 지역사회 - HÀNG XÓM VÀ CỘNG ĐỒNG

[동사] + (으)라고 하다: dùng để tường thuật lại yêu cầu/mệnh lệnh của người khác.
Động tư đi trước cấu trúc (으)라고 하다 phải ở thì hiện tại.
Tính từ và động từ 이다 không thể sử dụng ở câu truyền khiến (imperative sentence) nên không liên quan đến cấu trúc này.

재능 나눔 봉사 활동에 참여하라고 했어요.
소년 소녀 가장을 위한 공부방에서 그림을 가르치라고 하셨어요.
모금 운동에 참여해 달라고 할 거예요.
불우 이웃 돕기 행사에 자원봉사자로 활동하라고 했어요.

[사]+자고 하다: dùng để tường thuật lại đề nghị (let's= -자 hay ㅂ/읍시다) của người khác.
Động tư đi trước cấu trúc 자고 하다 phải ở thì hiện tại.
Tính từ và động từ 이다 không thể sử dụng ở câu truyền khiến (imperative sentence) nên không liên quan đến cấu trúc này.

A: 엘레나 씨도 오기로 했어요? Elena cũng quyết định đến à?
B: 네, 엘레나 씨가 날씨가 추우니까 따뜻한 커피를 마시자고 했어요.
Vâng, thời tiết lạnh nên Elena đề nghị uống cà phê ấm.
A: 갑자기 여행을 왜 취소하셨어요? Tại sao đột nhiên hủy chuyến du lịch vậy?
B: 아, 내일 비가 올 것 같아서 가지 말자고 했어요.
À, ngày mai có lẽ sẽ mưa nên (ai đó) đã đề nghị đừng đi.


Bài 19: 고민과상담 - LO LẮNG VÀ TƯ VẤN

[동사/황용사]+(으)ㄹ까 봐:lo lắng về ..
시간이 너무 늦어서 주무실까 봐 전화를 못 했어요.
한국어를 잘 못해서 다른 사람에게 실수할까 봐 항상 긴장해요.
친구들을 초대했는데 제가 만든 요리가 맛이 없을까 봐 걱정이에요.
면접시험에 떨어질까 봐 걱정이 돼서 잠을 못 잤어요.


[동사/황용사]
+(으)ㄹ 정도로:đến mức, (so) . . . to the extent that/(so) . . . to the point that

가: 토모 씨가 그렇게 한국말을 잘해요? Tomo nói tiếng Hàn giỏi cỡ nào?
나: 네, 한국 사람이라고 해도 믿을 정도로 한국말을 잘해요. À, nói tiếng Hàn giỏi đến mức tin rằng
가: 지금 밖에 눈이 많이 와요? Bây giờ bên ngoài tuyết rơi nhiều không?
나: 네, 앞이 안 보일 정도로 눈이 많이 와요. Vâng, tuyết rơi nhiều đến mức đằng trước không nhìn thấy được.



KẾT THÚC