Thursday, November 12, 2015

Ngữ pháp tiếng Hàn trung-cao cấp - Phần 7

61. Danh/Động/Tính từ + (으)ㄴ/는 걸 보니(까): Thấy/Nhìn ....thì có lẽ...
62. ĐT+ (으)나 마나: "...cũng như không", vô ích...
63. DT,ĐT,TT+ (으)ㄴ/는/(으)ㄹ 것 같다
64. ĐT+지 그래요?: "làm thử đi"/ "làm thử coi"....
65.  ĐT-기 일쑤이다:"hay", "thường xuyên", "dễ"...
66. -(으)ㄹ뿐더러
Động từ, tính từ + -(으)ㄹ뿐더러
Danh từ + 일뿐더러
Nghĩa: "không những...mà còn","hơn thế nữa..."
67. -고자

68. DT+ -는 고사하고: "...không nói đến nữa là..."
69. 은/는/인데: tuy nhưng”, “vậy nhưng…..
70. A/V +을.ㄹ 게 뻔하다: { BIẾT THỪA, BIẾT NGAY, BIẾT CHẮC...} 


******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

61. Danh/Động/Tính từ + (으)ㄴ/는 걸 보니(까)
Đây là cấu trúc kết hợp giữa
'-(으)ㄴ/는 것을 보다' và '-(으)니(까)'

Các bạn hiểu nghĩa:
Thấy/Nhìn ....thì có lẽ... 

Đằng sau nó hay là câu phỏng đoán (것 같다, 나 보다/가 보다....)
저 사람의 코가 빨건 걸 보니 술을 꽤 좋아하는 것 같아요.
Nhìn mũi người kia đỏ thẫm vậy chắc là thích rượu lắm đây.
목이 자꾸 마른 걸 보니 점심을 짜게 먹었나봐요.
Thấy cổ họng khô, có lẽ bữa trưa ăn mặn quá.
문이 잠긴 걸 보니 집안에 아무도 안 계시는 것 같군요.
Thấy cửa khoá có lẽ trong nhà không có ai cả.
낮에는 요즘 늘 집에 있는 걸 보니 회사를 그만 두었나 봐요.
Dạo này thấy toàn ở nhà ban ngày thế có lẽ đã nghỉ việc công ty rồi.
짐을 싸고 있는 걸 보니까 여행을 가나 봅니다.
Thấy đang sắp hành lý thế kia có lẽ là đi du lịch.

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

62. ĐT+ (으)나 마나
Cấu trúc câu này có nghĩa chỉ một việc làm vô ích, vô dụng, làm cũng như không...
Có thể dịch là : "...cũng như không", vô ích...

그런 책임감 없는 사람은 만나나 마납니다.
Loại người vô trách nhiệm đó thì gặp cũng như không.
너무 늦어서 지금은 가나 마나예요.
Muộn quá rồi giờ đi cũng như không thôi.
김밥 한두 개쯤은 먹으나 마나지요.
Ăn có 1-2 cái kimpap thì cũng như không.
그 사람에게는 부탁하나 마나 들어주지 않을 겁니다.
Nhờ cũng vô ích thôi, người đó sẽ không giúp đâu.
극장에 가나마나 표가 없어서 못 들어갈 거예요
Đi đến nhà hát cũng như không thôi, không có vé vào đâu.
Các bạn đặt câu nhé
Đừng có nói:
"이 문법을 보나 마나 이해하지 못했어요"
***Theo nhu trong sach ngu phap:
( 으)나 마나 nghia: KHONG ve1 ...CUNG BIET....ve2
Thi ‘ 마나 ’ dien ta su phu dinh. Dong thoi la dang rut gon cua 말으나 trong tro dong tu _지 말다
thuc hien hay ko thuc hien mot hanh dong nao do.vi la su viec ma ng noi da biet den nen ket luan la....ko can phai thuc hien hanh dong do.cau truc nay ko dung khi giao tiep lich thiep voi nguoi lon tuoi.
Vd1...
물어 보나 마나 그는 결혼했어요.
ko can hoi thu cung biet la anh ay da ket hon
vd2
마시나 마나 이 커피가 맛있는 거예요
ko can uong cung biet cafe nay ngon.

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************
 
63. DT,ĐT,TT+ (으)ㄴ/는/(으)ㄹ 것 같다
***Danh từ -"인 것 같다"
저 사람은 학생인 것 같아요.
... Người kia hình như là học sinh.
한국말을 잘못하는 걸 보니 저 사람은 외국인인 것 같다.
Nói tiếng Hàn kém thế kia chắc là người nước ngoài rồi.
**Động từ
Đối với động từ được chia làm các thì.
*Với thì quá khứ chúng ta dùng : '-(으)ㄴ 것 같다',
- 저 두 사람은 꽤 오랫동안 사귄 것 같아요.
Hình như 2 người kia đã chơi với nhau từ khá lâu rồi.
- 모두들 그 소식을 들은 것 같다.
Có lẽ tất cả đã nghe tin đó rồi.
- 어제 모임에 사람이 많이 온 것 같아요.
Buổi tụ họp hôm qua có lẽ đã có nhiều người đến.
*Với thì hiện tại dùng: '-는 것 같다'
친구가 혼자 밥을 먹는 것 같아요.
*Với thì tương lai dùng: '-(으)ㄹ 것 같다'
내일 비가 올 것 같아요.
Có lẽ mai sẽ mưa.
그 음식은 매우 맛이 있을 것 같군요.
Món đó chắc sẽ ngon lắm đây
***Tính từ : '-(으)ㄴ 것 같다'
제 친구 키가 좀 작은 것 같아요.
Bạn tôi có vóc dáng nhỏ.
머리가 좀 아픈 것 같아요.
Hình như đau đầu.
한국음식은 매운 것 같아요.
Món ăn HQ có lẽ cay.
Có thể dùng tính từ với (으)ㄹ 것같다 nhưng với tính từ thì không phải là thì tương lai mà là phỏng đoán.
이 김치가 매울 것 같다.
Kimchi này có vẻ cay.
훈제오리가 맛있을 것 같아요.
Món vịt hun có vẻ ngon.
※ ‘-(으)ㄴ/는/ㄹ 것 같다’를 사용해서 문장을 완성하세요.
1. 이 식당은 음식 ( ). 사람들이 물을 마시면서 먹어요.(맵다)
2. 이 떡볶이 집은 음식이 ( ). 손님들이 항상 많아요.(맛있다)
3. 사람들이 우산을 들고 가는 걸 보니 ( ).(비가 오다)
4. 퇴근해서 바로 눕는 걸 보니 남편이 좀 ( ).(아프다)
5. 음식에 소금을 넣는 것을 보니 국이 좀 ( ).(싱겁다)
6. 위층에 신혼부부가 ( ).(살다)
1. 이 식당은 음식을 매울 것 같다. 사람들이 물을 마시면서 먹어요
2.이 떡복이 집은 음식이 맛있을 것 같아요. 손님들이 항상 많아요.
3. 사람들이 우산을 들고 가는 걸 보니 비가 오는 것 같아요.
4.퇴근해서 바로 눕는 것을 보니 남편이 좀 아플 것 같아요. (Nếu thay 아프다 là 힘들다 thì chuyển 힘들다 thành 힘들 것 같다 đúng ko ah?)
5. 음식에 소금을 넣는 것을 보니 국이 좀 싱거울 것 같다
6.위층에 신혼부부가 살는 것 같다

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

64. ĐT+지 그래요?  
Cấu trúc câu này mang tính chất đưa đề án của mình cho người khác bảo họ làm thử xem...
So với cấu trúc ĐT+ 해 보세요 thì cái này có vẻ gần gũi và thân thiện hơn. Các bạn có thể hiểu nghĩa là: "làm thử đi"/ "làm thử coi"....
1. 가: 머리가 너무 아파서 아무것도 할 수 없어요.
나: 약을 좀 먹어 보지 그래요?
가: Đau đầu quá không thể làm gì được cả.
나: Bạn uống thuốc đi xem sao
2. 가: 전화로 어떻게 이야기해야 할 지 모르겠어요.
나: 직접 한번 만나서 이야기해 보지 그래요?
가: Không biết phải nói qua điện thoại thế nào đây.
나: Bạn thử gặp trực tiếp người đó và nói chuyện xem sao?
3.가: 방학인데 할 일이 없어서 너무 심심해요.
나: 여행을 좀 다녀 보지 그래요?
가: Nghỉ hè mà không có gì làm chán quá.
나: Bạn thử đi du lịch coi?
Bài tập:
Các bạn sử dụng cấu trúc trên để hoàn thành câu bên dưới và dịch ra nữa nhé^^
1)가: 일회용품을 사용하니까 쓰레기 양이 더 많아졌어요.
나: 이제부터....
2)가: 두통이 심해져서 어제 밤에는 잠을 잘 못 잤어요.
나:....
3) 결혼 소식을 알려야 하는데 어떤 방법이 좋을 까요?
나:....
1 .bat dau tu bay gio dung su dung vat dung 1 lan roi vut nua xem sao
2.uong thuoc xem the nao chu
Di vien xem the nao chu
hay dung dien thoai .hoac gui thu xem sao
2 약을 먹어보지 그래요
병월 에가보지 그래요
3 전화로(메시지로)알려 해보지 그래요
 
******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

65. ĐT-기 일쑤이다  
Chủ yếu dùng với ý nghĩa tiêu cực(부정적인 의미) của hành động hay xảy ra. Mang nghĩa là "hay", "thường xuyên", "dễ"...
전에는 안 그러더니 요즘 들어 지각하기 일쑤군요.
Trước đây thì không vậy, tự nhiên dạo này hay bị đến muộn nhỉ.
요즘은 금방 생각했던 것도 잊어버리기 일쑤입니다.
Dạo này ngay cả đến cái vừa nghĩ cũng hay bị quên.
그는 낮잠을 잘 자니까 버스를 놓치기 일쑤예요.
Anh ấy ngủ muộn nên dễ(hay) bị nhỡ xe bus.
안경을 안 쓰면 숫자를 잘못 보기가 일쑤다.
Nếu không đeo kính thì hay bị nhìn nhầm số.
VD tham khao:
1.신윤태 일쑤이다보단 일쑤다가 맞음. 왜냐하면 이다 앞에는 명사가 오는데 일쑤는 명사가 아니기 때문에 일쑤다가 맞음.
- 신윤태 서술격 조사 '-이다'는 받침이 있을 때는 '이다',
받침이 없을 때는 '다'가 되는 것이 일반적입니다.
2.한국에 한국어를 열심히 공부안하면 잘모르기 일쑤다
3.자주 거것말 하면 야단 맞기 일쑤이다.
4.만판 맥 주 와 소 주 많 이 마 시 니 까 배 를 아 프 기 일 쑤 예 요.
 
******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

66. -(으)ㄹ뿐더러
Động từ, tính từ + -(으)ㄹ뿐더러
Danh từ + 일뿐더러
Nghĩa: "không những...mà còn","hơn thế nữa..." 
 
Ví dụ:
그는 공부도 잘 할뿐더러 집안 일도 잘합니다.
Anh ta không những học giỏi mà việc nhà cũng giỏi.
그는 학자일뿐더러 정치가이기도 합니다.
Anh ta không chỉ là học giả mà còn là một chính trị gia
요즘은 날씨도 더울뿐더러 습기도 많지요.
Thời tiết dạo này không những nóng mà độ ẩm còn cao nữa.
돈을 벌기도 어려울뿐더러 쓰기도 힘들어요.
Không những kiếm tiền khó mà tiêu tiền cũng khó.
그는 재산이 많을뿐더러 재능도 남에게 뒤질 것 없는 사람이다.
Người đó không những có nhiều tài sản mà tài năng so với người khác cũng không thua kém gì.
Phân biệt giữa "-(으)ㄹ뿐더"러 vs "-(으)뿐만 아니라"
Như các bạn đã thấy trên bức hình, mình đã xem trên 국어사전 và cắt hình ra. Trong đó có câu kết luận : "별 차이가 없는 것으로 보입니다"(không có sự khác biệt gì lớn). Nói cách khác là 2 cái này sử dụng gần như là giống nhau.
 
******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

67. -고자
Cấu trúc câu này giống như ‘-(으)려고'(định,để...) nhưng chủ yếu được dùng khi viết, diễn thuyết, phỏng vấn, hội họp...
Cũng giống như ‘-(으)려고’ có 2 dạng là ‘-(으)려고’ và ‘-(으)려고 하다' thì cấu trúc này cũng có 2 loại là ‘-고자...' và ‘-고자 하다’. 
Ví dụ:
• 저는 1년 동안 한국어를 배우고자 합니다.
Tôi định học tiếng Hàn trong vòng 1 năm.
• 이번 설날에 고향에 돌아가고자 합니다.
Tôi định về quê trong dịp tết này.
• 여자친구에게 주고자 꽃을 샀어요.
(Đã) Mua hoa để tặng cho bạn gái.
• 일찍 일어나고자 일찍 잡니다.
Đi ngủ sớm để dậy sớm.
• 한국어를 배우고자 한국에 왔습니다.
Đến HQ để học tiếng Hàn.
• 한국 회사에 취직을 하고자 합니다.
Tôi định vào làm việc cho công ty Hàn Quốc.
Như mình đã nói ở trên, cấu trúc này rất ít được dùng để nói chuyện trong sinh hoạt hàng ngày mà chủ yếu dùng viết, diễn thuyết, phỏng vấn, hội họp...
Một ví dụ nhỏ về việc dùng '려고' và '고자 하다' nhé:
친구 : 충효야, 지금 어디 나가니?
충효 : 서점에 가서 책 좀 (사려고 / 사고자).
Trong trường hợp này thì chúng ta chỉ dùng được "사려고"(định mua) mà không dùng "사고자". 
 
******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************
 
68. DT+ -는 고사하고: "...không nói đến nữa là..." 
So sánh danh từ vế trước với vế sau, vế trước là cái không nói đến, không thể làm hoặc rất khó 
Có thể hiểu là: 
"...không nói đến nữa là..." 
(Tương tự giống như cấu trúc câu DT+ 는커녕) 
반에서 일등은 고사하고 꼴찌나 안 했으면 좋겠습니다. 
Đứng nhất lớp thì chả mong, chỉ mong sau không đứng cuối là được rồi. 
된장찌개는 고사하고 라면도 잘 못 끓여요. 
Mỳ tôm còn không nấu được nói gì đến canh 된장. 
밥을 먹기는 고사하고 물도 못 먹었어요. 
Nước còn không uống được nữa nói gì ăn cơm 
Lưu ý: 
'는 고사하고' chỉ đi với câu phủ định.(안 하다, 못 하다...) 
Một số ví dụ sai: 
반에서 일등은 고사하고 전교에서 일등도 많이 했습니다.(x) 
그 사람은 영어는 고사하고 프랑스어도 잘합니다.(x) 
저는 한국 요리는 고사하고 중국 요리도 잘합니다.(x) 
Chinh loi: 꼴찌나 안 했으면. ..Phai la 꼴찌나 면했으면...(면하다: tránh được) 
Vd:영어는 고사하고 한국어를 아직 잘 할 수 없다. 마음에 아프네 
 
******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************
 
69. 은/는/인데: tuy nhưng”, “vậy nhưng Lúc học tiếng Hàn mình thấy cấu trúc này hay nhất là dùng được trong rất nhiều trường hợp khác nhau^^ Mình cũng rất hay sử dụng hihi. Nhưng lúc mới học đã rất khó hiểu 
Sau đây m xin chia sẻ chút kinh nghiệm của mình về cấu trúc này, bạn nào còn thắc mắc thì đọc nhé^^ 
Danh từ + 인데 
Động từ + 는데 
Tính từ + ㄴ/은데 
Quá khứ 았/었/했는데 
있다/없다--> 는데 
1. Xét nghĩa dễ nhất : 은/는/인데 mang nghĩa “tuy nhưng”, “vậy nhưng” (giống với -지만) 제 친구는 외국 사람인데 한국 음식을 잘 만들어요. 
Bạn tôi là người ngoại quốc “nhưng” làm món ăn Hàn rất giỏi. 
한국어를 열심히 배우는데 한국 사람을 만나면 말을 잘못해요. 
Học tiếng Hàn chăm chỉ nhưng mà khi gặp người Hàn thì nói không giỏi(nói kém). 
스마트폰은 좋은데 너무 비싸요. 
Smart phone thì tốt nhưng mà rất đắt. 
Nghĩa này rất hay được sử dụng^^ 
2. Trường hợp 2: Ở trong Tiếng Việt chúng ta có cách “nói vòng”. Nghĩa là không nói ngay vào cái chính mà nói vòng để “gợi ý?” hoặc “giải thích?” trước khi nói đến cái chính. 
Ví dụ: 
오늘은 내 생일인데 우리 집에 놀러 와요. 
Hôm nay là sinh nhật tôi, bạn đến nhà tôi chơi nhé. 
비 오는데, 우산이 있으세요? 
Trời mưa nhỉ, bạn có ô không? 
제가 책을 읽는데, 좀 조용히 해 주세요. 
Tôi đang đọc sách, làm ơn trật tự được không ạ? 
날씨가 좋은데 같이 공원에 나갈까요? 
Thời tiết đẹp nhỉ, đi công viên chơi không bạn? 
배가 고픈데 같이 빵을 먹을까요? 
Đói bụng quá, chúng ta cùng ăn bánh mỳ nhé? 
3. Trường hợp thứ 3: 은/는데 chỉ địa điểm, nơi, chỗ 
아픈 데가 어디예요? 
Chỗ đau ở đâu vậy? 
김밥 먹을 수 있는 데가 없네요 
Không có chỗ nào ăn kimpap nhỉ. 
내 얼굴에서 그나마 예쁜 데가 코야 
Khuôn mặt tôi may mà có cái mũi là đẹp. 
Các bạn làm thử bài tập dưới nhé: 
1. 
가 : 이번 방학엔 외국 여행을 갑시다.(돈도 없다) 
나 : 
2. 
가 : 저녁 먹고 영화나 보러 갈까요?(몸도 피곤하다) 
나 : 
3. 
가 : 오늘은 토요일인데 좀더 잡시다. (해가 중천에 떴다) 
나 : 
4. 
가 : 자, 이제 그만 쉬고 일 시작하십시오.(휴식 시간이 아직 10분 남았다) 
나 : 
5. 
가 : 그 사람을 만나면 안부를 전할게요.(그 사람의 얼굴도 모르다) 
나 : 
Lưu ý trường hợp sử dụng 은/는 데 để chỉ nơi chốn thì khi viết 은/는 데phải cách ra. Chữ 데 ở đây có nghĩa nơi, chỗ. Do đó trường hợp này là một dạng định ngữ. Có thể chia ở quá khứ, hiện tại tương lai. 은/는/을 데 예) 오늘 오후 내가 놀러가고샆은데 갈 데 없어. 
Trường hợp 3:,은/는데 hay là 은/는 데.Theo mình biết thì viết liền và viết cách là 2 ngữ pháp khác nhau. Viết cách là ngữ pháp 은/는 데에 và 에 được giản lược đi 
 
******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************
 
70. Tính từ/động từ +을.ㄹ 게 뻔하다: { BIẾT THỪA, BIẾT NGAY, BIẾT CHẮC...} 
Tính từ ,động từ có pachim+ 을 게 뻔하다 ; 
không có patchim+ ㄹ 게 뻔하다. 
VD: 
1. 그 책의 제목을 보니 재미없을 게 뻔해요. 
Nhìn tựa đề của cuốn sách đó biết ngay là không thú vị. 
2.안 봐도 다 알 수 있어.아직까지 자고 있을 게 뻔해. 
Không nhìn cũng có thể biết thừa là vân đang ngủ . 
3. 저렇게 공부를 안 하니 어번에도 떨어질 게 뻔하지. 
Không học như thế thì biết chắc là lần này lại trượt . 
★ 연습 - Luyện Tập. 
문법을 사용하여 아래의 문장들을 한국어로 번역합시다. 
Hãy vận dụng ngữ pháp để dịch các câu sau sang tiếng hàn. 
1. Nhìn bộ dạng kìa thì không nói cũng biết ngay là lại dậy muộn. 
2. Nghe phát âm tiếng hàn biết ngay là người nước ngoài. 
연습1: 그 모습을 보니 말 안 해도 알아. 또 늦게 일어날게 뻔하지 
연습2: 한국어 발음을 들더니 그 사람은 외국 사람일게 뻔해요

No comments:

Post a Comment