Friday, April 8, 2016

Lớp tiếng Hàn KIIP 3: Tổng hợp ngữ pháp - Phần 2: Bài 11 ~ 20

Bài 11: 취업- VIỆC LÀM

[동사] + : hành động đã xảy ra nhiều lần (thói quen) trong quá khứ và bây giờ có thể vẫn còn (không biết chắc). Cần phân biệt với [동사 - 황용사] + 았/었던: hành động đã từng (1 lần) thực hiện ở quá khứ (bây giờ không còn nữa).
A: 가방이 멋있네요. 새로산 가방이에요? Cái túi dễ thương quá. Túi mới mua à?
B: 아니요, 작년부터 들고 다니 거예요. Không, túi này mang từ năm ngoái rồi.
A: 어디 가세요? Đi đâu đó.
B: 공항에요나:  중국 회사에서 같이 근무하 동료가 한국에 온다고 해서요. Đến sân bay. Đồng nghiệp làm chung ở công ty Trung Quốc đến Hàn Quốc.


[동사/황용사] +기 위해서: mô tả mục đích, có nghĩa là để [làm gì đó] với mệnh đề 2 là mục đích cho mệnh đề 1.
- Trả lời cho câu hỏi WHY.
- Tương đương với FOR trong tiếng Anh.

1.오늘 회식은 신입 사원의 입사를 축하하기 위해서 하는 겁니다. Hôm nay tôi đi chúc mừng tiệc ra mắt của nhân viên mới vào công ty.
2. 공항이나 호텔에 취직하기 위해서 외국어를 잘해야 할 것 같아요. Để tìm việc trong khách sạn hoặc hàng không thì có lẽ cần giỏi ngoại ngữ.
3. 고향에 돌아가서 자영업을 하기 위해서 일을 열심히 배우고 있습니다.Tôi đang học làm việc chăm chỉ để về quê và tự kinh doanh.


Bài 12: 여행- DU LỊCH
[사]+(으)ㄹ 겸: while doing

A: 이번에 어떻게 한국에 오셨어요?
B: 한국말 배울친척들 만날해서 왔습니다.
A: 휴가에 어디에 다녀오셨어요?
B: 여행친구만날해서 부산에 다녀왔어요


[명사]+(이)라도: tối thiểu: diễn tả phương án lựa chọn cuối cùng không được như ý nhưng là tối thiểu chấp nhận được.

A: 회사 일이 바쁜데 이번 여름에 휴가를 갈 수 있을까요? Làm việc vất vả nên hè này có thể đi nghỉ phép được chứ?
B: 길게 시간이 안 되면 1박 2일이라도 갑시다. Dài ngày thì không được, hãy đi 2 ngày 1 đêm đi.
A: 오랜만에 만났는데 시간 되면 같이 식사 할래요? Lâu rồi không gặp, có thời gian thì đi ăn nhé?
B: 식사할 시간은 안 될 것 같고 차라도 한 잔 할까요? Thời gian ăn dường như không có, uống chút trà được chứ?


Bài 13: 명절 - LỄ HỘI

[동사] + 아/어 놓다:diễn tả trạng thái hiện tại của một hành động sau khi nó đã hoàn thành (luôn sử dụng thì quá khứ) HOẶC một hành động trong tương lai.

다음 달에 고향에 갔다 오려고 비행기 표를 예약해 놓았어요.
어머니 생신 선물을 보내려고 인삼을 놓았어요.
추석 전에는 차가 많이 막히니까 미리 장을 놓아야겠어요.
아이들에게 세뱃돈을 줘야 하니까 새 돈으로 바꾸어 놓으세요.


[동사/황용사]+(으)ㄴ/는 데다가: không những ... mà còn, thêm vào đấy

영철 씨는 운동도 잘하는 데다가 다른 사람도 잘 도와 줘서 인기가 많아요. Yeong-cheol không những giỏi thể thao mà hay giúp đỡ người khác nên rất nổi tiếng.
제주도는 경치가 아름다운데다가 맛있는 음식도 많아요. Đảo Jeju không những cảnh đẹp mà thức ăn ngon cũng nhiều nữa.
요즘 회사 일도 바쁜데다가 한국어 시험도 봐야 해서 정신이 없어요. Dạo gần đây không những công việc ở công ty mệt mỏi mà còn phải thi tiếng Hàn nữa nên không có tinh thần gì hết.


Bài 14: 생활 정보- THÔNG TIN ĐỜI SỐNG

피동사 - bị động từ
어제 창문을 열고 자서 모기한테 물렸어요.
기사님, 그 길은 항상 막히니까 다른 길로 가 주세요.
칠판에 있는 글씨가 작아서 잘 보이지 않아요.

바꾸다바뀌다
보다 보이다
팔다 팔리다
닫다 닫히다
쌓다 쌓이다
풀다 풀리다

가: 에바 씨가 전화를 안 받네요.
나: 에바 씨의 전화번호가 바뀌었어요 .

[동사]+아/어 있다:Diễn tả sự tồn tại của 1 trạng thái hay 1 sự thật, sự tiếp tục của 1 hành động sau khi nó hoàn thành. Ví dụ khi bạn ngồi, bạn vẫn duy trì cái ngồi đó hoặc khi bạn đứng, bạn vẫn duy trì tư thế đứng đó.

Động từ sử dụng với cấu trúc này là động từ không cần bổ ngữ đi cùng như ... hoặc là các bị động từ.
PHẢI phân biệt với V + 고 있다 diễn tả một hành động hoặc một quá trình đang diễn ra.

A: 차가 막혀서 약속 시간보다 20분 정도 늦을 것 같은데요. Xe bị kẹt nên chắc là trễ hẹn khoảng 20 phút.
B: 그럼 먼저 커피숍에 들어가 있을게요. Vậy thì mình tới quán cafe trước nhé.
A: 이번 주 금요일에 현장 체험을 가는 것 알죠?
B: 네, 게시판에 붙어 있는 공지를 봤어요.


Bài 15: 소식과 알림 - TIN TỨC VÀ THÔNG BÁO

[동사/황용사]+다고 하다: tường thuật lại lời nói của một người khác.

CÁCH DÙNG:
- Thì hiện tại: [동사+ ㄴ/는다고 하다:
- Động từ 이다(이)라고 하다: Nếu danh từ có PATCHIM thì có 이.
- Thì quá khứ: [동사+ 았/었/였 + 다고 하다
- Thì tương lai: [동사+ ㄹ/을 거라고 하다:
[황용사] 다고 하다

한상호 과장이 축구 동호회 회원을 모집한다고 했어요. Sếp Han Sangho đã nói cần tuyển người cho câu lạc bộ bóng đá.
모임 시간은 토요일 오전 열 시라고 했어요. (Ai đó đã nói) Giờ họp là 10h sáng thứ bảy.
수진 씨는 다음 달에 결혼할 거라고 했어요 Soojin nói rằng tháng tới sẽ kết hôn.


[동사/황용사]+냐고 하다: tường thuật lại câu hỏi của một người khác.
사장님이 저에게 언제 한국에 냐고 물어봤어요Sếp hỏi tôi chừng nào đến Hàn Quốc.
어머니가 저에게 요즘 한국 날씨가 어떠냐고 물어 봤어요Mẹ hỏi tôi gần đây thời tiết Hàn Quốc như thế nào.
고향 친구들은 언제 고향에 돌아올 거냐고 물어 봐요Các bạn cùng quê hỏi chừng nào về quê.


Bài 16: 회식과 모임 - TIỆC CÔNG TY VÀ HỌP


[동사/황용사]+(으)ㄹ 테니까: dường như ... nên : diễn tả dự định của người nói hoặc tình huống giả định ở vế 1 và lời đề nghị ở mệnh đề 2 ~ㄹ/을 것 같아서

A: 회사 송년회에서 할 인사말 때문에 걱정이 돼서 잠이 안 와요.
B: 잘할테니까너무 걱정하지 마세요.
A: 저는 이번 모임에 무엇을 준비하면 될까요?
B: 제가 다 준비해 놓을테니까그냥 참석만 하면 돼요.

[동사/황용사]+았/었던: đã từng làm 1 lần ở quá khứ. Bây giờ không còn làm nữa.→ ADJ
A: 이번 가족 모임은 어디로 정했어요?
B: 지난주에 한 식당으로 예약했어요. Đã đặt nhà hàng mà tuần trước đã đến.
A: 한국에 와서 여행한 곳 중에서 어디가 제일 좋았어요? Đến Hàn Quốc và giữa những nơi đã du lịch, nơi nào tốt nhất?

Bài 17: 문화 체험과 경험 - VĂN HÓA VÀTRẢI NGHIỆM

[동사/황용사]+(으)ㄴ/는 척하다:
잠이 깼지만 너무 피곤해서 자는 척했어요. Bị thức giấc nhưng vì quá mệt mỏi nên tôi giả vờ ngủ.
요리를 해 준 친구의 성의를 생각해서 매운 음식을 잘 먹는 척했어요. Nghĩ đến sự chân thành của người bạn giúp nấu ăn nên tôi giả vờ ăn được đồ cay.
그 사람은 돈도 없으면서 사람들 앞에서 돈이 많은 척해요. Người ấy trong khi không có tiền nhưng trước mặt nhiều người thì tỏ vẻ nhiều tiền.
어제 길에서 넘어졌는데 창피해서 아프지 않은 척 했어요. Hôm qua bị ngã xuống đường nhưng vì xấu hổ nên tôi giả vờ không đau.


[사]+(으)ㄹ 뻔하다: hầu như, gần như làm gì đó, suýt nữa.
가: 어제 문화 체험은 잘 했어요? Hôm qua trải nghiệm văn hóa tốt chứ?
나: 네, 그런데 늦잠을 자서 체험 시간에 늦을 뻔했어요. Vâng, vậy nhưng đi ngủ trễ nên gần như trễ giờ trải nghiệm.
가: 얼굴이 안 좋아요. 무슨 일이 있었어요? Nhìn mặt không ổn. Đã có chuyện gì vậy?
나: 길이 미끄러워서 사고가 날 뻔했어요. Đường trơn nên gần như xảy ra tai nạn.

Bài 18: 이웃과 지역사회 - HÀNG XÓM VÀ CỘNG ĐỒNG

[동사] + (으)라고 하다: dùng để tường thuật lại yêu cầu/mệnh lệnh của người khác.
Động tư đi trước cấu trúc (으)라고 하다 phải ở thì hiện tại.
Tính từ và động từ 이다 không thể sử dụng ở câu truyền khiến (imperative sentence) nên không liên quan đến cấu trúc này.

재능 나눔 봉사 활동에 참여하라고 했어요.
소년 소녀 가장을 위한 공부방에서 그림을 가르치라고 하셨어요.
모금 운동에 참여해 달라고 할 거예요.
불우 이웃 돕기 행사에 자원봉사자로 활동하라고 했어요.

[사]+자고 하다: dùng để tường thuật lại đề nghị (let's= -자 hay ㅂ/읍시다) của người khác.
Động tư đi trước cấu trúc 자고 하다 phải ở thì hiện tại.
Tính từ và động từ 이다 không thể sử dụng ở câu truyền khiến (imperative sentence) nên không liên quan đến cấu trúc này.

A: 엘레나 씨도 오기로 했어요? Elena cũng quyết định đến à?
B: 네, 엘레나 씨가 날씨가 추우니까 따뜻한 커피를 마시자고 했어요.
Vâng, thời tiết lạnh nên Elena đề nghị uống cà phê ấm.
A: 갑자기 여행을 왜 취소하셨어요? Tại sao đột nhiên hủy chuyến du lịch vậy?
B: 아, 내일 비가 올 것 같아서 가지 말자고 했어요.
À, ngày mai có lẽ sẽ mưa nên (ai đó) đã đề nghị đừng đi.


Bài 19: 고민과상담 - LO LẮNG VÀ TƯ VẤN

[동사/황용사]+(으)ㄹ까 봐:lo lắng về ..
시간이 너무 늦어서 주무실까 봐 전화를 못 했어요.
한국어를 잘 못해서 다른 사람에게 실수할까 봐 항상 긴장해요.
친구들을 초대했는데 제가 만든 요리가 맛이 없을까 봐 걱정이에요.
면접시험에 떨어질까 봐 걱정이 돼서 잠을 못 잤어요.


[동사/황용사]
+(으)ㄹ 정도로:đến mức, (so) . . . to the extent that/(so) . . . to the point that

가: 토모 씨가 그렇게 한국말을 잘해요? Tomo nói tiếng Hàn giỏi cỡ nào?
나: 네, 한국 사람이라고 해도 믿을 정도로 한국말을 잘해요. À, nói tiếng Hàn giỏi đến mức tin rằng
가: 지금 밖에 눈이 많이 와요? Bây giờ bên ngoài tuyết rơi nhiều không?
나: 네, 앞이 안 보일 정도로 눈이 많이 와요. Vâng, tuyết rơi nhiều đến mức đằng trước không nhìn thấy được.



KẾT THÚC

No comments:

Post a Comment