Thursday, November 12, 2015

Ngữ pháp tiếng Hàn trung-cao cấp - Phần 6

51. ĐT + -(으)려고: Định, để
52. ĐT + -기 전에: "trước"
53. Động từ + (으)ㄴ/는 김에 : "nhân tiện", "tiện thể"
54.  Danh từ+ -에 따라(서): Tuỳ theo, theo..
55.  DT + 에 대해(서)/에 대하여
DT+ 에 대한 + DT : "về"...
56.  ~을/를 통해서/통하여: Thông qua...
57. ***DT~에 의하면: "Theo như...thì", "Nếu theo như..."
58. DT,ĐT,TT+ 길래: do, vì...
59.-- 아/어/해(서) 죽겠다
60. ĐT,TT+ ‘-아/어/여야’
DT+ ‘(이)라야’ : "phải...thì mới.."


******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

51. ĐT + -(으)려고 Nghĩa: Định, để

대학교에 가려고 한국어를 공부해요.
... Học tiếng Hàn để lên đại học.

피곤해서 일찍 자려고요
Mệt quá nên định ngủ sớm.

오늘은 치마를 입으려고요.
Hôm nay định mặc váy.

남자 친구랑 극장에 가려고 해요.
Định đi đến nhà hát cùng bạn trai.

Chú ý với patchim "ㄹ"
살려고(O)
살으려고(X)
사려고(X)

만들려고(O)
만들으려고(X)
만드려고(X)

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

52. ĐT + -기 전에
Nghĩa: "trước"
Dùng -기 전에 để ghép sau động từ mang nghĩa "trước khi làm...)
... 자기 전에 이를 닦아요.
Đánh răng trước khi đi ngủ.
밥을 먹기 전에 손을 씻어요.
Rửa tay trước khi ăn.
수영하기 전에 먼저 준비 운동을 하셔야 해요.
Trước khi bơi phải làm thể dục khởi động.
결혼 전에는 여행을 많이 했어요.
Trước khi kết hôn đã đi du lịch rất nhiều.
ĐT+ -ㄴ/은 후에
Dùng -ㄴ/은 후에 để ghép sau động từ mang nghĩa "sau khi làm...)
신문을 읽은 후에 아침을 먹습니다.
Ăn sáng sau khi đọc báo.
음식이 뜨거우니까 식은 후에 드세요.
Đồ ăn nóng đó nên ăn sau khi nói nguội.
이 일이 끝난 후에 잠깐 휴식하겠습니다.
Xong việc này sẽ nghỉ giải lao.
졸업 후에 바로 취직이 됐어요.
Xin được việc ngay sau khi vừa mới tốt nghiệp.

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

53. Động từ + (으)ㄴ/는 김에 Ý nghĩa: Nhân cơ hội làm vế thứ nhất thì làm luôn cả vế hai.
Có thể hiểu là: "nhân tiện", "tiện thể"
... Động từ vế thứ nhất ở thời quá khứ thì :
+ (으)ㄴ 김에
Động từ vế thứ nhất ở thời hiện tại thì :
+ 는 김에
Ví dụ:
친구 생일 선물을 사다 + 는 + 김 + 에 + 내 것도 하나 사다
--> 친구 생일 선물을 사는 김에 내 것도 하나 샀다.
Tiện mua quà sinh nhật cho bạn thì (đã) mua luôn của mình.

여기까지 온 김에 친구를 만나 보고 가야겠어요.
Đã tiện đến đây rồi thì phải gặp bạn rồi mới đi.

부엌 수리를 하는 김에 화장실도 고쳤어요.
Tiện sửa nhà bếp thì đã sửa luôn cả nhà vệ sinh.

이야기를 꺼낸 김에 하고 싶은 이야기를 다 해 버렸어요.
Nhận tiện kể chuyện thì đã kể ra hết chuyện muốn nói.

과일를 사러 슈퍼에 간 김에 아침에 먹을 빵도 샀다.
Tiện (đã) đi ra siêu thị mua hoa quả thì (đã) mua luôn bánh mỳ ăn sáng.

***Các bạn làm bài tập dưới nhé ^^
1.청소하다/ 빨래도 하다.
2.한국어를 공부하다/ 한국 역사도 공부하고 싶다.
3.주방에 가다/ 물 한 잔 갖다 주세요.
4.빨래를 하다/ 내 것도 좀 해 주면 안 될까요?

Trả lời tham khảo:

1 청소를 한 김에 빨래도 했다.
2 한국어를 공부하는 김에 한국 역사도 공부하고 싶다.
3 주방을 간 김에 물 한 잔 갖다 주세요.
4 빨래를 하는 김에 내 것도 좀 해 주면 안 될까요?
5 페이스북을 들른 김에 한국어도 공부를 했다

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

54. Danh từ+ -에 따라(서)
Nghĩa: Tuỳ theo, theo.. 


음식점에 따라 냉면 맛이 조금씩 다릅니다.
Tuỳ theo từng mỗi quán ăn mà vị của món miến lạnh khác nhau một chút.

날씨에 따라서 기분도 달라지는 것 같다.
Tuỳ theo thời tiết mà tâm trạng thay đổi khác nhau.

학교에 따라서 등록금에 차이가 있습니다.
Tuỳ theo mỗi trường học mà tiền học phí khác nhau.

일의 성과에 따라서 연봉을 받게 됩니다.
Tuỳ theo thành quả của công việc mà nhận được lương khác nhau.

계절에 따라 먹는 음식이 다르다.
Món ăn khác nhau tuỳ theo mỗi mùa.

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

55. DT + 에 대해(서)/에 대하여
DT+ 에 대한 + DT
Nghĩa: "về"... 


전 컴퓨터에 대해서 잘 몰라요.
Tôi không biết nhiều về máy tính.

전 집사람이 하는 일에 대해서 간섭을 안 해요.
Tôi không can thiệp vào việc của người nhà tôi(vợ/chồng)

나는 한국의 경제 문제에 대한 논문을 썼다.
Tôi đã viết bài luận văn về kinh tế Hàn Quốc.

한국 풍습에 대해서는 저는 몰라요.
Tôi không biết phong tục tập quán của Hàn Quốc.

그 사건에 대해서 알고 싶어요.
Tôi muốn biết về sự việc đó.

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

56. ~을/를 통해서/통하여
Nghĩa: Thông qua... 
동물들은 싸움을 통해서 왕을 뽑는다.
Động vật thì thông qua đấu tranh để chọn ra vua.
이것이 교과서를 통해서 잘 알고 있는 한국의 습관입니다.
Đây là thói quen của người HQ mà thông qua sách giáo khoa đã hiểu rõ.
실수를 통해서 성숙해진다.
Thông qua lỗi lầm sẽ trở nên thành thục hơn.
속담이란 옛날 사람들이 오랜 경험을 통해 얻은 것이다.
Tục ngữ là những cái người xưa thông qua kinh nghiệm lâu đời mà có được

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

57. ***DT~에 의하면...
DT trước đó là căn cứ, và ~에 의하면...mang ý nghĩa dựa theo căn cứ đó. Có thể hiểu là: "Theo như...thì", "Nếu theo như..."
뉴스에 의하면 오늘밤에 태풍이 온대요.
... Theo như thời sự, đêm nay sẽ có bão.
소문에 의하면 그 친구는 유학을 갔대요.
Theo như tin đồn thì cậu bạn đó đã đi du học.
일기예보에 의하면 내일은 갠대요.
Theo như dự báo thời tiết thì thời tiết ngày mà sẽ đẹp hơn.
그 학생 말에 의하면 도서관에는 항상 자리가 없다고 해요.
Theo như lời nói của học sinh đó thì thư viện luôn luôn không có chỗ.
***DT~에 의한 + DT
Trong trường hợp này thì ~에 의한
mang nghĩa chỉ lý do: "do", "tại"...một cái gì đó.
심장 질환에 의한 사망률이 꽤 높다.
Tỉ lệ tử vong do bệnh tim là khá cao.
자동차 사고에 의한 사망자가 남자가 여자보다 많다.
Số người tử vong do tai nạn giao thông nam nhiều hơn nữ.
***DT~에 의해(서)
Cái này gần giống với "~에 따라(서)
Mang nghĩa: "theo như", "dựa vào"...
바람에 의해서 꽃가루가 옮겨진다.
Phấn hoa được di chuyển(bay) theo gió.
대한민국 대통령은 국민의 직접 투표에 의해 선출된다.
Tổng thống Hàn Quốc được chọn ra dựa vào số phiếu bầu cử trực tiếp của người dân.
그 결정은 대통령에 의해서 직접 결정되었다.
Quyết định đó dựa vào tổng thống đã trực tiếp quyết định.
모든 결과는 그 사람의 노력에 의해서 달라진다.
Tất cả kết quả đều phụ thuộc vào sự nỗ lực của người đó.
**Các bạn lưu ý 3 cái trên cách sử dụng là khác nhau nên đừng nhầm lẫn nhé ^^ Mình định viết về mỗi cấu trúc DT~에 의하면... nhưng thấy có 2 cái kia cũng dễ nhầm nên đăng luôn lên để phân biệt.

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

58. DT,ĐT,TT+ 길래
Nghĩa: do, vì... 
Chủ ngữ vế sau thường là ngôi 1.
그 사람이 책 살 돈이 없길래 도와 주었어요
Người đó không có tiền mua sách nên tôi đã giúp.
그 사람이 주소를 묻길래 가르쳐 주었습니다.
Người đó hỏi địa chỉ nên tôi đã chỉ cho.
다리가 아프길래 쉬었다가 올라갔어요
Chân bị đau nên đã nghỉ một chút rồi lại lên.
배가 고프길래 먼저 먹었지요.
Đói bụng quá nên đã ăn trước.
꽃이 피길래 봄인 줄 비로소 알았다.
Hoa nở nên mới biết đã bắt đầu mùa xuân.
Ngữ pháp này các bạn sử dụng giống như 기에, 기 때문에.
***Cấu trúc "책살돈" : là cấu trúc "tiền để mua sách"

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

59.-- 아/어/해(서) 죽겠다 Đây là ngữ pháp vui vui
Các bạn không nên dùng để nói với người trên vì cái này không được lịch sự cho lắm. Dùng với bạn bè hoặc người ít tuổi.
Ở Tiếng Việt hay có: đói chết mất, ngon chết đi được...
Ngữ pháp này tương tự như vậy. Khi muốn nhấn mạnh một cái gì đó : "rất", "vô cùng".
배가 고파(서) 죽겠네요..
Đói chết đi được.
이 강아지가 귀여워(서) 죽겠어요.
Con cún dễ thương chết đi được.
엄마가 보고 싶어 죽겠어요.
Nhớ mẹ chết đi được.
밤 늦게까지 일을 했더니 졸려서 죽겠다.
Làm việc đến tận đêm buồn ngủ chết đi được.
에구..날씨가 더워 죽겠네요.
Hix, trời nóng chết đi được.

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

60. ĐT,TT+ ‘-아/어/여야’
DT+ ‘(이)라야’ 
Ý nghĩa: Vế trước phải thực hiện được thì mới có kết quả vế sau, có thể hiểu là: "phải...thì mới.."
겨울이 돼야 눈을 구경할 수 있다.
Phải đến mùa đông thì mới ngắm được tuyết.
사람은 지내 봐야 알 수 있다.
Con người thì phải cùng sống mới biết được.
공부를 잘 해야 시험을 잘 볼 수 있다.
Phải học giỏi thì mới thì tốt được.
Ngoài ra có từ "만" còn hay gắn vào ‘-아/어/여’ mang ý nghĩa nhấn mạnh hơn. Nghĩa dịch ra thì vẫn vậy ^^
돈이 있어야만 친구를 사귈 수 있나요?
Nhất thiết phải có tiền mới có thể kết bạn được sao?
택시를 타야만 일찍 도착할 수 있어요.
Phải đi taxi thì mới đến sớm được.
Ngoài ra còn có: ‘아/어/해야 하다(되다)’ rất quen thuộc rồi ^^
Nghĩa: "Phải..."
사람은 마음이 착해야 해요.
Con người phải có lòng tốt.
하루에 여덟 시간은 일해야 됩니다.
Một ngày phải làm việc 8 tiếng.
외국에 가려면 여권을 받아야 합니다.
Muốn đi ra nước ngoài phải có hộ chiếu.
Câu tham khảo:
돈이 있어야 강아지를 살 수 있다
3급을 합격해야 대학교를 들를 수 있다
한국말을 많이 배워야 살수 있다.
연습 더 많이 해야 잘할수 있다.
견뎌야 성공하겠다..
여자는 예뻐야 남자가 있나요?
장학금을 받아야만 잘 공부하는 학생일까?
꿈을 이루기 위해 꼭 열심히 공부해야 한다.

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

No comments:

Post a Comment