Thursday, November 12, 2015

Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp - Phần 2

11. Trợ từ 도 (cũng) 
12. Danh từ + 만  
13. Danh từ + 이/가 있다/없다 Có/không (cái gì đó)  
14. Định từ 이,그,저 + DT ( này/đó/kia)  
15. DT(địa điểm)+ -에  
16. 여기,저기,거기(ở đây,ở kia, ở đó) để chỉ vị trí, nơi chốn. 
17. DT+ 와/과 + DT  
18. 무슨+ DT  
19. ĐT/TT+ 지 않다 
20. Danh từ + 하고/(이)랑 + Danh từ 

 ******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

11. Trợ từ 도 (cũng) 

Trợ từ này có thể thay thế các trợ từ chủ ngữ 은/는/이/가 hoặc 을/를 để thể hiện nghĩa "cũng" như thế.

VD: 

... A: 저는 소고기를 먹고 싶어요. Tôi muốn ăn thịt bò
B: 저도 소고기를 먹고 싶어요/저도요. Tôi cũng muốn ăn thịt bò/tôi cũng vậy.

* Có lúc dùng để nhấn mạnh, đặt sau danh từ, động từ vv… chỉ mức độ.

Ví dụ: 

- 한국에도 벚꽃이 있습니다: Ở Hàn cũng có hoa anh đào
- 일요일에도 일을 해요: Ngày chủ nhật cũng làm
- 아파서 밥도 못먹어요: Bị đau nên cơm cũng không ăn đuợc

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

12. Danh từ + 만 

Danh từ đứng trước nó "chỉ có mỗi"

VD: 

교실안에 학생 한 명만 있어요. Trong lớp có mỗi một học sinh.
사과만 좋아해요. Thích mỗi táo thôi.

(-만) có thể thay thế cho 은/는,이/가,을/를 phía sau Danh Từ để diễn tả danh từ đó chỉ một.


******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

13. Danh từ + 이/가 있다/없다 Có/không (cái gì đó)

보기(Mẫu câu)

교실에 책상이 있어요.
... 은행에 충효 씨가 있어요.
학교에 우체국이 없어요.

Danh từ đứng trước đó có patchim sẽ dùng “이”
Danh từ đứng trước đó ko có patchim sẽ dùng “가”

책상 ===> + 이 있다 ===> 책상이 있어요.
커피 ===> + 가 없다 ===> 커피가 없어요.

연습해 보세요.(Luyện tập)

1.가: 옷가게 옆에 무엇이 있습니까?(우채국)

나: ....... 있습니다.
=> 옷가게 옆에 우체국이 있습니다

2.가: 책상위에 무엇이 있어요?(커피,책)

나: ....... 있어요.

=> 책상위에 커피가 있습니다. 그리고 책이도 있습니다.

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

14. Định từ 이,그,저 + DT ( này/đó/kia) 

Khi nói đồ vật hoặc người mà các bạn không rõ tên có thể dùng 이,그,저(này, kia, đó)

VD: 

... 이것은 얼마예요? Cái này bao nhiêu ạ?
그 분은 한국사람입니까? Ông/bà kia là người Hàn Quốc ạ?
저것을 좀 주세요. Làm ơn cho tôi cái kia.
‘’ 이에요/예요 là dạng ngắn gọn của 입니다/입니까?’’

15. DT(địa điểm)+ -에 

Danh từ chỉ địa điểm, đích đến + 에


VD: 
충효 씨가 학교에 갑니다. ChungHyo đi đến trường.
형은 회사에 다닙니다. Anh trai đi đến công ty làm.
친구가 우리 집에 와요. Bạn đến nhà chơi.
*“에” còn được gắn vào nhiều từ khác nhau và mang nhiều nghĩa khác nhau ở những bài tiếp theo chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

16. 여기,저기,거기(ở đây,ở kia, ở đó) để chỉ vị trí, nơi chốn. 

( Bài trước chúng ta đã được học về 이것,그것,저것(cái này, cái đó, cái kia) để chỉ người hoặc đồ vật. )

VD: 

여기가 교실입니다.(ở đây là lớp học)
거기가 어디입니까?(đó là ở đâu vậy?)
저기는 은행이에요.(ở kia là ngân hàng)

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

17. DT+ 와/과 + DT 

Nối 2 danh từ với nhau và mang nghĩa là "và" "với"
Đối với danh từ có patchim chúng ta sẽ dùng 과
Đối với danh từ không có patchim chúng ta sẽ dùng 와

VD: 

제 방에 침대와 옷장이 있어요. Trong phòng tôi có giường và tử quần áo.
충효 씨와 화이 씨는 베트남 사람이에요. ChungHyo và Hoa là người Việt Nam.
학교 안에 학생 식당과 은행과 우체국이 있어요. Trong trường học có nhà ăn học sinh và ngân hàng và bưu điện.

18. 무슨+ DT 

충효씨가 무슨 음식을 좋아하세요? (ChungHyo thích món ăn gì?)
저는 김치찌개를 좋아해요 ... (Tôi thích canh kimchi.)
무슨 노래를 불렀어요? (Bạn đã hát bài hát gì?)
무슨+ DT ở đây dùng cho câu hỏi mang nghĩa " ...gì"

*Phần phụ

Phân biệt 좋다 vs 좋아하다(tốt vs thích)
DT+ 이/가 좋다
불고기가 좋다
(Món thịt nướng tốt/ngon)

DT+ 을/를 좋아하다

불고기를 좋아하다
(Thích món thịt nướng)

Ở đây để sử dụng đúng 2 từ này các bạn lưu ý điều sau:

DT+ 이/가 좋다
DT+ 을/를 좋아하다

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

19. ĐT/TT+ 지 않다 

안 + ĐT/TT

Đây là từ phủ định mang nghĩa là “không”

-지 않다 được đặt sau động/tính từ
안- được đặt trước động/tính từ

VD: 

내일 학교에 안 가요. (Ngày mai không đi học)
아침을 먹지 않아요. (Không ăn sáng)
커피를 안 좋아해요. (Không thích cafe)
그 꽃은 예쁘지 않아요. (Bông hoa đó không đẹp)

Đối với động từ có 하다 chúng ta nên lưu ý sau:

운동하지 않다. (O)
운동(을) 안 하다 (O)
안 운동(을) 하다 (X)

Đối với tính từ có 하다 chúng ta lưu ý sau:

안 깨끗하다 (O)
깨끗하지 않다 (O)
깨끗 안 하다 (X)

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

20. Danh từ + 하고/(이)랑 + Danh từ 

하고/(이)랑 mang ý nghĩa là và,với để nối 2 danh từ.

VD: 

아침에 빵하고 우유를 먹어요. ... Buổi sáng ăn bánh mỳ và sữa
주말에 충효 씨랑 영화를 봐요. Cuối tuần đi xem phim cùng với ChungHyo.
회사에서 사장님이랑 부장님이랑 직원들이 있어요. Ở công ty thì có giám đốc và phó giám đốc và những nhân viên.

Đối với 하고 thì có và không có patchim đều dùng 하고 hết

Đối với (이)랑 :
- Nếu danh từ trước đó có patchim thì dùng "이랑"
- Nếu danh từ trước đó không có patchim thì dùng "랑"


******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

No comments:

Post a Comment