Thursday, November 12, 2015

Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp - Phần 3


21. Đuôi từ liên kết câu ‘-고’ được dùng để liên kết 2 câu văn.
22. 어떻게 + ĐT
23. DT(địa điểm)+ -에서 + ĐT
24. DT + (으)로
25. (으)세요/ (으)십시오.
26. DT+ -을/를 타고 가다/오다/다니다
27. Thì quá khứ: Động từ/ tính từ + 았/었/했다
28. Thì tương lai: Động từ/ tính từ -(으)ㄹ 거예요(미래)
29. DĐTT -겠다-
30. ĐT + 아/어/해서 


******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

21. Đuôi từ liên kết câu ‘-고’ được dùng để liên kết 2 câu văn. 


Khi chủ ngữ 2 vế trước và sau giống nhau và câu văn đó đều diễn tả một chuỗi hành động thì trong trường hợp này ta dịch "-고" là "rồi".

Nhưng khi chủ ngữ và hành động ở hai câu văn khác nhau thì chủ ngữ thường được đi cùng trợ từ ‘-은/는’ để nhấn mạnh và "-고" được dịch là "còn", "và"

* Kết hợp được với cả danh từ động từ và tính từ. Khi đi ...với danh từ chúng ta có thể dịch là "và"

VD: 

충효 씨는 베트남 사람이고 학생이에요. ChungHyo là người Việt Nam và là học sinh.
로빈 씨는 키가 크고 머리가 짧아요. Robin thì cao và tóc ngắn.
숙제를 다 하고 놀러 갈 게요. Làm xong hết bài tập rồi đi chơi.
저는 공부하고 친구는 음악을 들어요. Tôi thì học còn bạn tôi thì nghe nhạc.
언니는 노래하고 나는 청소를 해요. Chị tôi hát còn tôi thì dọn dẹp vệ sinh.

*Mấy bài sau mình sẽ giúp các bạn phân biệt giữa "고" vs "서" vì cái này khi sử dụng rất đễ bị nhầm^^.

* Bài tập: 

Các bạn sử dụng cấu trúc trên để nối những câu phía dưới:

-한국말은 재미있어요. 그리고 베트남말은 어려워요. => 한국말은 재미있고 베트남말은 어려워요
-친구를 만나요. 그리고 집에 가요. => 친구를 만나고 집에 가요
-이 분은 우리 어머님이에요. 그리고 이 분은 우리 담임선생님이에요.
=> 이 분은 우리 어머님 이고 이 분은 우리 담임선생님 이에요

****************************≧◠◡◠≦********************************

22. 어떻게 + ĐT

Mang nghĩa là "như thế nào" và phía sau luôn là Động Từ

VD: 

... 인천 공항에 어떻게 갑니까? Đến sân bay Incheon như thế nào ạ?)
이 음식은 어떻게 먹어요? (Món này ăn thế nào ạ?)
이 숙제를 어떻게 해요? = 이 숙제를 어떡해요? (Bài tập này làm thế nào đây?)

Lưu ý:

* Trong trường hợp 어떻게 sau nó là 하다 các bạn có thể viết là 어떡해요 như ví dụ trên.
* Chúng ta còn có thể thấy 어떻게 hay được viết tắt là 어케....đây chỉ là ngôn ngữ chat thôi chứ khi viết vậy là ko đúng.


****************************≧◠◡◠≦********************************

23. DT(địa điểm)+ -에서 + ĐT 

(Làm cái gì đó.... tại)

*VD: 

... 집에서 숙제를 해요. (Làm bài tập ở nhà)
학원에서 한국어를 공부해요. (Học tiếng Hàn tại học viện)
학생식당에서 점심을 먹어요. (Ăn trưa tại nhà ăn học sinh)

* Bài tập: 

Các bạn sử dụng ngữ pháp trên để trả lời các câu hỏi phía dưới.

1.어디에서 영화를 봐요?
=> 극장에서영화를봐요

2.어제 저녁에 어디서 식사하셨어요?
=> 어제저녁에 식당에서식사를했어요

3. 어디에서 축구를 할 수 있어요?
=> 운동장에서 축구를 할 수있어요

4.집에서 무엇을 했어요?
=> 집에서 숙제를했어요.


****************************≧◠◡◠≦********************************


24. DT + (으)로 

1) Trợ từ chỉ phương hướng, đi cùng với các từ chỉ phương hướng, chỉ sự chuyển động, vị trí.
Có nghĩa: về phía, về hướng

VD: 

- 어디로 가요? Anh đi đâu vậy?
- 내일 사무실로 오세요. Ngày mai đến văn phòng nha.
- 밑으로 내려갔어요 Đã đi xuống dưới rồi.
- 저는 학교로 가는 중 입니다: Tôi đang tới trường.

2) Đứng sau các danh từ chỉ phương pháp, công cụ, biện pháp. Có nghĩa: bằng, dùng bằng, làm bằng...

VD: 

-이 떡볶이는 쌀로 만든 것 같아요. Hình như tokbokki được làm từ gạo ấy.
-삼촌은 종이로 연을 만들었다. Bác tôi làm diều bằng giấy.
-그녀는 밀가루로 빵을 만들고 있었다. Cô gái đó đang làm bánh mỳ bằng bột mỳ.
-나무로 책상을 만듭니다 Bàn làm bằng gỗ.

3) Là trợ từ thể hiện lý do hay nguyên nhân về một việc gì đó.

---> Có thể hiểu là: "vì", "do"

VD: 

-그녀는 감기로 꽤 고생하였다. Cô gái ấy do cảm cúm nên đã khá mệt mỏi.
충효는 그 사고로 다리가 부러졌다. Do tai nạn đó mà chân của ChungHyo bị gãy.
무슨 일로 그렇게 고민하고 계십니까? Do việc gì mà bạn phải nghĩ ngợi thế?
홍수로 인해 마을 전체가 물에 잠겼다. Do lũ lụt cả ngôi làng chìm trong biển nước.



4) Là trợ từ thể hiện kết quả của việc biến đối(biến hoá)

---> Có thể hiểu là: "thành"

VD: 

그녀는 여우로 둔갑하였단다. Cô gái đó đã cải tranh thành chó sói.
시험에 불합격하면서 모든 노력이 수포로 돌아갔다. Thi không đỗ nên tất cả những cố gắng đã thành bong bóng bay đi.

****************************≧◠◡◠≦********************************

5) Trợ từ gắn phía sau chức vị hoặc thân phận của người nào đó.

--> có thể hiểu là: "là" hoặc "làm"

VD:

- 누가 대표로 나갈 거니? Ai sẽ đứng ra làm đại biểu đây?
- 그를 양자로 삼고 싶구나. Ra là anh muốn nhận hắn làm con nuôi.
- 나는 너를 친구로 생각해 왔다. Anh đã luôn nghĩ em là bạn cho đến bây giờ.

6) * ‘앞말이 뜻하는 시간까지’의 뜻을 나타내는 부사격 조사.

"Đến thời gian đó"

VD:

- 원서 접수는 오늘로 마감했다. Tiếp nhận hồ sơ đến ngày hôm nay đã kết thúc.
- 이번 달 15일로 우리가 만난 지 3년이 된다. Đến ngày 15 tháng này là ngày chúng ta gặp nhau được 3 năm


7) * ‘앞말이 뜻하는 시간부터’의 뜻을 나타내는 부사격 조사. 

"Từ thời gian đó"

VD: 

- 나는 엊그제로 담배를 끊었어요. Tôi đã bỏ thuốc từ mấy ngày trước rồi.
- 네가 떠난 후로 나는 아무것도 하지 못하고 있어. khi bạn ra đi tôi không thể làm được bất cứ thứ gì cả.

*Lưu ý: 

* (으)로: Dùng khi đi cùng với danh từ đi trước kết thúc bằng phụ âm (ngoại trừ phụ âm “ㄹ”)
- 로: Dùng khi đi cùng với danh từ đi trước kết thúc bằng nguyên âm hoặc bằng phụ âm “ㄹ”

* Chủ yếu dùng nhiều nhất là 2 nghĩa 1) và 2). Mấy cái sau các bạn tham khảo thêm nha^^ còn đối với câu 6 chúng ta có thể thay bằng từ "까지" và câu 7 có thể thay bằng "부터".


****************************≧◠◡◠≦********************************


25. (으)세요/ (으)십시오.


Đây là câu mệnh lệnh với đuôi tôn kính (으)세요/ (으)십시오.
(으)세요 chủ yếu mình thấy hay dùng trong sinh hoạt và đời sống hàng ngày
... (으)십시오 thì chủ yếu hay được dùng những nơi công cộng, cuộc họp..nói chung là mang ý nghĩa lịch sự hơn(dùng nơi đám đông)^^

-여기에 앉으세요. Ngồi xuống đây đi ạ.
-책을 읽으십시오. Xin mời đọc sách.
-지하철을 타세요. Hãy đi tàu điện đi ạ.
-자리에 일어나십시오. Xin mời đứng dậy khỏi chỗ.

Tùy từng câu các bạn có thể dịch cho đễ nghe hơn nha^^ nhưng đây là câu mệnh lệnh nên thường dịch là “hãy”,“xin mời”.....

*Chú ý:

먹으세요.(X)
드세요.(O)
자세요.(X)
주무세요.(O)
있으세요.(X)
계세요.(O)

Động từ 먹다, 자다, 있다 khi nói dạng tôn kính sẽ là 드시다, 주무시다, 계시다 nên các bạn lưu ý trường hợp này.
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm những dộng từ tôn kính khác(mấy bài trước mình đã đăng lên).


****************************≧◠◡◠≦********************************


26. DT+ -을/를 타고 가다/오다/다니다 

Các bạn hiểu cấu trúc này có nghĩa: “đi bằng gì đến...”

VD:

-저는 고향에 비행기를 타고 가요. Tôi đi về quê bằng máy bay.
-택시를 타고 왔어요. Đã đi taxi đến.
-회사에 지하철을 타고 다녀요. Đi đến công ty bằng tàu điện.

****************************≧◠◡◠≦********************************

27. *Động từ/ tính từ + 았/었/했다 

Đuôi câu thời quá khứ.

+ Khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm là ㅏ,ㅗ chúng ta dùng -았-

... - 받다+ 았어요 ---> 받았어요.
- 좋다+ 았어요 ---> 좋았어요.
- 오다+ 았어요 ---> 왔어요.

+ Khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm là ㅓ,ㅜ,ㅡ,ㅣ... chúng ta dùng -었-

- 먹다+ 었어요 ---> 먹었어요.
- 내리다+ 었어요 ---> 내렸어요.

+ Khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm là 하다 chúng ta dùng -했-

- 운동하다+ 했어요---> 운동했어요.

VD: 

어제 생일 설문을 받았어요. Hôm qua tôi đã nhận được quà sinh nhật.
그저께 삼겹살을 먹었어요. 아주 맛있었어요. Hai hôm trước(hôm kia?) đã ăn thịt ba chỉ nướng. Đã rất ngon.
어제 저녁에 친구와 같이 도서관에서 숙제를 했어요. Tối qua đã cùng bạn làm bài tập ở thư viện.

Lưu ý: 

Ở động từ 했다 các bạn có thể viết là 하였다 vẫn đúng.

*Danh từ+ 이었다/였다 

저는 학생이었어요. Tôi đã(từng) là học sinh.
어제 생일 설문을 준 사람은 제 여자친구였어요. Người tặng quà sinh nhật cho tôi hqua là bạn gái tôi.

****************************≧◠◡◠≦********************************

28. - Trường hợp 1: -(으)ㄹ 거예요(미래) là thì tương lai: 

Mặc dù có thể kết hợp được cả với Danh, Động, Tính từ nhưng ở thì tương lai thì chủ yếu đi với Động Từ. Mang nghĩa là "sẽ"

결혼식에 갈 때 한복을 입을 거예요. ... Khi đi dự đám cưới sẽ mặc HanBok.
시어머니께 생신 선물을 드릴 거예요. Sẽ tặng quà sinh nhật cho mẹ chồng.
주말 저녁에 남편과 삼겹살을 먹을 거예요. Buổi tối cuối tuần sẽ cùng chồng đi ăn thịt ba chỉ nướng.


-Trường hợp 2 là -(으)ㄹ 거예요(추측) mang nghĩa dự đoán. " chắc", "sẽ" 

Ở đây mình thấy gần như là Tính từ với Danh từ khi đi với cấu trúc này đều mang nghĩa là dự đoán, còn khi đi với động từ thì nó hay kết hợp với 아마,쯤,...

Ví Dụ: 

남편은 아마 7시에 집에 올 거예요. Có lẽ 7 giờ chồng tôi mới về nhà.
오늘 밤에는 드라마를 보고 11시쯤 잘 거예요. Tối nay xem phim, khoảng 11 giờ sẽ ngủ.
옆집 아주머니는 학교 선생님일 거예요. Bà bên cạch nhà chắc là giáo viên đó.
저 지갑은 비쌀 거예요. Cái ví kia chắc là đắt lắm đó.

Giữa "-ㄹ 것이다" và -겠다- mặc dù giống nhau về nghĩa nhưng các dùng thì khác nhau, những bài sau chúng ta sẽ tìm hiểu thêm .

*Bài tập

Các bạn làm thử mấy ví dụ dưới đây:

1. 가 : 주말에 동물원에 사람들이 많을까요?
나 : 주말에 동물원에 사람들이 아마 많을거예요

2. 가 : 저 목걸이는 비쌀까요?
나 : 저 목걸이는 비쌀거예요

3. 가 : 영화가 재미있을까요?
나 : 영화가 아마 재미있을거예요

4. 가 : 시누이는 누구하고 만날까요?
나 : 시누이는 친구와 만날거예요

5. 가 : 시동생이 누구와 결혼할까요?
나 : 시동생이 내친구와 결혼 할거예요

****************************≧◠◡◠≦********************************

29.DĐTT -겠다-

**- Thể hiện ý chí của người nói(thì tương lai)

가: 누가 이 숙제를 하겠습니까?(Ai sẽ làm bài tập này)
... 나 : 제가 하겠습니다.(Tôi sẽ làm)

가 : 언제까지 하겠습니까?(Đến bao giờ sẽ làm xong?)
나 : 내일까지 하겠습니다.(Đến mai sẽ làm xong)

---> Nó khác với '을 거예요' ở chỗ '겠다' mang tính chất 'trang nghiêm' hơn và thế hiện ý chí mạnh mẽ hơn. Chủ yếu dùng trong công ty, hội họp....còn '을 거예요' thì hay được dùng trong sinh hoạt hằng ngày hơn
.
**- 'Dự đoán' của người nói về quá khứ, hiện tại 

- 영화가 재미있었겠네요. (Chắc là bộ phim đó đã hay lắm nhỉ)
지금은 부산에도 눈이 오겠다. (Chắc là bây giờ ở Busan tuyết cũng đang rơi)

**- Sử dụng ở một số kiểu câu cảm thán

Ví dụ khi bạn nhìn thấy một món gì đó rất ngon bạn thường hay nói: Wow , ngon quá , hay là thấy một bộ phim hay(trước khi xem): Phim hay lắm đây....Thù trong những trường hợp này m gọi là cảm thán.

Ví dụ: 

-와~ 맛있겠다/ 맛있겠네요

- 맛있겠다 Mang ý nghĩa nhấn mạnh hơn, cảm giác như "Wow, ngon thế" trong tiếng Việt đó còn 맛있겠네요 mang nghĩa như : Ngon lắm nhỉ...

- 재미있겠다~

Chắc là sẽ vui/ thú vị lắm đây.


*Bài tập: Làm và dịch Tiếng Việt nha các bạn^^

사장님 : 지난번에 말한 계획서 다 썼습니까?
나. : 아니오, 아직 못 썼습니다.
사장님 : 내일까지 다 쓰십시오.
나. : 네, 내일까지 다 ( )
사장님 : 내가 2시에 잠깐 나가야 되는데 급한 일이 있으면 연락하십시오.
나. : 네, 급한 일이 있으면 ( )
사장님 : 5시쯤 내가 모두에게 할 얘기가 있으니까 퇴근하지 말고 기다리십시오.
나 : 네, ( ).

****************************≧◠◡◠≦********************************

30. ĐT + 아/어/해서 

Ở cấu trúc câu này chúng ta có thể chia làm 2 trường hợp:

Trường hợp 1: 

... 아/어/해서 mang nghĩa " thứ tự" của thời gian.

Ví dụ: 

친구를 만나서 영화를 봤어요. (Gặp bạn rồi đi xem phim)
마트에 가서 콩나물을 샀어요. (Đi ra siêu thụ rồi mua giá đỗ)
시누이가 집에 와서 만두를 만들었어요. (Đi đến nhà chị/em chồng rồi làm bánh bao)

**Lưu ý: 

--> Cả hai vế câu trước và sau đều chung 1 chủ ngữ.
--> Trước 아/어/해서 trong trường hợp này chỉ có thể là "động từ" và không dùng được thời quá khứ.

VD: 

갔어서(X)
먹었어서(X)

Trường hợp 2: 

아/어/해서 mang nghĩa chỉ lý do "vì-nên"

아파서 학교에 못 갔어요. (Do bị đau nên đã ko đến trường)

--> Ở ví dụ này là cũng 1 chủ ngư "tôi" bị đau nên "tôi" không đến trường được.

요즘 일이 많아서 바쁩니다. (Dạo này nhiều việc quá nên rất bận)

--> Cùng 1 chủ ngữ.

그 가수는 노래를 잘 불러서 인기가 많아요. (Vì ca sĩ đó hát hay nên có nhiều người hâm mộ)

--> Vế 1 chủ ngữ là "ca sĩ" vế 2 là "người hâm mộ" Ở đây có thể thấy chủ ngữ 2 vế khác nhau.

너무 시끄러워서 아기가 깼어요. (Vì ồn ào quá nên đứa trẻ đã thứ giấc)

--> Ở ví dụ này chúng ta có thể thấy vế trước và vế sau là 2 chủ ngữ khác nhau. Vế sau là "đứa bé" vế trước là "một ai đó" làm ồn.

-Đối với danh từ các bạn dùng (이)라서/이어서

VD: 

외국인이라서 한국말은 좀 서툴러요. (Vì là người ngoại quốc nên tiếng Hàn không thành thạo lắm)

**Lưu ý: 

- Ở trường hợp này chủ ngữ vế trước và vế sau có thể khác nhau.
- Kết thúc đuôi vế sau không được dùng 명령문(câu mệnh lệnh) kiểu như (으)세요, 십시오,... và 청유문(câu thỉnh dụ) kiểu như: 합시다, 하자, (으)ㄹ래...

- Có thể kết hợp dc cả danh, động, tính từ(không được thời quá khứ)

**Bài tập:

Làm và dịch ra tiếng Việt nha các bạn^^:

1. 백화점에 ( ) 옷을 샀습니다.(가다)
2. 귀걸이를 ( ) 친구에게 선물했어요.(사다)
3. 아침에 ( ) 운동을 합니다.(일어나다)
4. 남편을 ( ) 영화를 볼 거예요.(만나다)
5. 여름휴가에 고향에 ( ) 친정 부모님을 만나겠어요.(가다
6.
나 : 한국에 관심이 많아서요.
가 : 왜 한국에 관심이 많아요?(한국 드라마를 좋아하다)
나 : ( ).
가 : 왜 한국 드라마를 좋아해요?(배우들이 연기를 잘하다)
나 : ( ).

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

No comments:

Post a Comment