Thursday, November 12, 2015

Ngữ pháp tiếng Hàn trung-cao cấp - Phần 4

31.  아무리... -아/어/해도:Dù..thì vẫn/thì cũng
32. ĐT+ '-곤 하다' :"hay"; "đã hay"…
33. ĐT+ -아/어 버릇하다
34. Phân biệt '조차'/ "마저"/ "까지".
35. -는/은커녕:(không những...mà ngay đến...)
36. –스럽다: 'vẻ', 'niềm', 'sự'….
37…-고도 남다: "thừa đủ" để làm một việc gì đó.
38. Động từ + 어/아/해 있다 : "đã đang", "đã được"...
39.. Danh từ + 답다: giống, như...
40. **다고 하다 = 대(요)


******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************
31. 아무리... -아/어/해도
Dù..thì vẫn/thì cũng 
•아무리 바빠도 식사를 합니다.
... Dù bận thế nào đi nữa thì cũng dùng bữa.
• 아무리 힘들어도 참아요.
Dù mệt mỏi mấy đi nữa thì rắng chịu đựng nhé.
• 부모님을 아무리 보고 싶어도 볼 수 없네요.
Dù nhớ bố mẹ bao nhiêu nữa thì cũng không gặp được.
• 아무리 하고 싶어도 할 수 없는 일이 있어요.
Dù có muốn làm đi nữa thì cũng có việc không thể làm được.
**Nếu '-아/어/해도' mang nghĩa là "thì cũng..."
Thì '아무리... -아/어/해도' mang nghĩa nhấn mạnh của cấu trúc trên: "dù thế nào đi nữa thì cũng.."
VD:
•아파도 병원에 가지 않아요.
Có đau ốm thì cũng khôg đến bệnh viện.
•아무리 아파도 병원에 가지 않아요.
Dù có đau ốm mấy đi nữa thì cũng không đến bệnh viện.
※‘아무리 -아/어도’를 사용해서 문장을 만들어 보세요.
1. 노력하다 • 할 수 없는 일이 있다.
2. 힘들다 • 울지 않는다.
3. 깨끗이 청소하다 • 금방 더러워지다.
4. 돈이 없다 • 사고 싶은 것을 사다.

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

32. ĐT+ '-곤 하다'
Chỉ dùng được ở thì hiện tại và quá khứ còn tương lai thì không dùng được. Là việc hay diễn ra nhưng theo kiểu bất quy tắc(lúc hay làm lúc thì không), không màn ý nghĩa là liên tục diễn ra.Đặc biệt hay sử dụng khi nhớ lại chuyện trong quá khứ.(sách)
--> Các bạn hiểu đơn giản là :"hay"; "đã hay"
... Ví dụ:
• 수업시간에 졸곤 했어요.
Trong lớp học 'đã' hay ngủ gật
• 친구들과 싸우곤 했어요.
Đã hay đánh nhau với bọn bạn.
• 심심할 때 옛날 사진을 보곤 했어요.
Lúc buồn thì hay xem lại ảnh hồi xưa.
• 집에서 혼자 있을 때 책을 읽곤 했어요.
Lúc ở nhà một mình thì hay đọc sách.
• 요즘 고향 생각을 할 때마다 눈물이 나곤 해요.
Dạo này mỗi khi nhớ quê là lại (hay) khóc(chảy nước mắt).
• 우리는 부모님께 감사하는 마음을 잊곤 합니다.
Chúng ta hay quên lòng cám ơn đối với ba mẹ.
• 친구들에게 이메일을 보내곤 해.
Hay gửi email cho lũ bạn.
**Bài tập:
※ ‘-곤 하다’를 사용해서 대화를 완성하세요.
1. 가: 고향 생각이 나면 어떻게 하세요?
나: ( ).
2. 가: 고향에 가면 뭘 하세요?
나: ( ).
3. 가: 어렸을 때 친구들과 뭘 하면서 놀았어요?
나: ( ).
4. 가: 어렸을 때는 어떤 음식을 즐겨 먹었어요?
나: ( ).
5. 가: 심심할 때는 뭘 하세요?
나: ( ).
6. 가: 주말에는 남편과 뭘 하세요?
나: ( ).
7. 가: 고향 음식이 먹고 싶으면 어떻게 하세요?
나: ( ).
8. 가: 혼자 집에 있을 때는 뭘 하세요?
나: ( ).
***Bổ sung là: " -곤 하다" là dạng viết tắt của "고는 하다".
Ngoài ra, mình có thấy vd này trong sách:
"저 아이는 영어 밖에 모르니까 교실에서도 영어 를 쓰곤 할 거예요". -Cậu bé đó chỉ biết tiếng Anh nên chắc cũng hay dùng tiếng Anh trong lớp học.
Vậy 곤하다 kết hợp với ㄹ/을 거예요 có phải chỉ sự suy đoán sự việc trong tương lai gần không?
Tra loi BT:
1.고향 생각이 나면 부모님과 예쁜기억을 생각 곤 해요.
2. 고향에 가면 친구들과 먹고싶은음식을 먹곤해요ᆞ
3.어렸을 때는 친구들과 커피를 마시고 놀곤 했어요ᆞ
4.어렸을 때는 살국수를 즐겨 먹곤 했어요
5.심심할 때는 음악들고 친구랑 쇼핑하곤 해요...
1.고향 생각이 나면 예쁜기억을 생각곤 해요.
2.고향에 가면 동향친구와 고기를 났곤 해요.
3.어렸을 때는 친구들과 밥을 먹으면서 놀곤 했어요.
4. 어렸을 때는 김밥을 즐겨 먹곤 했어요.
5.심심할 때는 음악을 들곤 해요....

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

33. ĐT+ -아/어 버릇하다 Việc nào đó hay làm giống như thói quen, vậy nên dẫn đến kết quả tốt hoặc xấu.
• 매일 1시간씩 걸어 버릇하면 건강해집니다.
... Nếu có thói quen đi bộ 1 tiếng mỗi ngày thì sẽ tốt cho sức khoẻ.
• 시간을 아껴 버릇하세요
Hãy làm quen với việc tiết kiệm thời gian.
• 책을 큰 소리로 읽어 버릇하는 것이 좋아요.
Thói quen đọc sách bằng tiếng to là thói quen tốt.
• 거짓말을 자꾸 해 버릇하면 나빠요.
Thói quen hay nói dối là xấu.

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

34. Phan biet '조차'/ "마저"/ "까지". Trước tiên nói về '조차'
Ví dụ:
... Khi bạn có một câu chuyện lạ và người đầu tiên bạn kể là mẹ bạn, vậy nhưng mẹ bạn ko tin câu chuyện đó, lúc này ta dùng:
엄마조차 나를 못 믿는구나.
Ngay cả mẹ cũng không tin con nữa sao.
*Câu này có nghĩa: là người mình nghĩ đến đầu tiên và kể chuyện là mẹ, vậy mà mẹ không tin(vậy thì những người khác làm gì có ai tin)
Hay nói đơn giản '조차' có nghĩa là cái mình nghĩ đến đầu tiên, ngay.'조차'- Dùng khi nói về việc mà người nói không hy vọng và thường đi với câu phủ định(부정문)
Một số ví dụ khác:
- 우등생인 충효조차 F학점을 받았다
Ngay đến người học xuất sắc như ChungHyo cũng nhận được điểm F(điểm F là điểm tồi).
--> Nghĩa là: Khi nói đến học sinh xuất sắc ChungHyo thì ai cũng nghĩ là điểm cao lắm, vậy mà "ngay cả" ChungHyo còn nhận điểm F thì các bạn còn lại chắc không ai trên F cả.
- 그 아이는 곱셈은커녕 덧셈조차 제대로 못한다.
Đứa bé đó ngay phép cộng còn không thành hồn nói gì đến phép nhân.
--> Nghĩa là khi nói đến phép tính thì phép cộng dễ hơn phép nhân, vậy mà đứa bé đó 'ngay đến dễ như phép cộng' mà còn không làm được thì phép nhân sao làm được.
Thứ hai, nói về "마저"
Cái này các bạn hiểu nghĩa là : "cái còn lại cuối cùng..cũng"
Ví dụ: Khi bạn kể một câu chuyện với tất cả lũ bạn của bạn không ai tin, kể với thầy cô cũng không ai tin, về nhà bạn kể câu chuyện đó với mẹ bạn, mẹ bạn cũng không tin. Lúc này chúng ta dùng:
엄마마저 나를 못 믿는구나.
Ngay đến mẹ cũng không tin tôi.
(Mẹ là người cuối cùng bạn đặt hy vọng là sẽ tin bạn vậy mà ngay đến người cuối cùng đó cũng không tin bạn)
Một số ví dụ khác:
눈에서 멀어지니 마음마저 멀어지는 것 같다.
Xa khỏi tầm mắt thì tấm lòng chắc cũng sẽ xa cách.(xa mặt cách lòng)
--> Ở đây các bạn hiểu: Tâm trạng của người nói: mặt thì đã xa rồi thì ít ra tầm lòng cũng phải giữ được vậy nhưng "ngay đến cái cuối cùng là tấm lòng" có lẽ cũng xa cách.
김씨는 사업 실패로 집마저 팔았다.
Ông Kim làm ăn thất bại nên còn cái nhà cũng đã bán nốt.
(Ở đây các bạn hiểu "nhà" là cái cuối cùng mà ông Kim còn sở hữu vậy mà cũng đã bán nốt)
Thứ 3 nói về "까지"
"까지" các bạn hiểu nghĩa gốc của nó là "đến tận"
"까지" hay đi cùng câu mang tính tích cực hơn(câu phủ định cũng dùng được).조차 và 마저 thì không dùng được ở dạng câu tích cực(긍정문).
엄마까지 나를 못 믿는구나
Đến cả mẹ cũng không tin tôi nữa.
1.너까지 나를 의심하니?
Đến cả bạn cũng nghi ngờ tôi sao?
2.직장에까지 찾아오시면 어떡해요?
Sao lại tìm cả đến nơi làm việc thế này?
3.제 선물까지 사 오시다니 정말 고맙습니다.
Cám ơn vì bác đã mua cả quà đến cho cháu.
Ở ví dụ 3 mà các bạn thay là:
제 선물조차(마저) 사 오시다니 정말 고맙습니다.
Thì câu văn sẽ không được tự nhiên(sai). Vì câu trên mang tính tích cực.
Tóm lại theo mình thì:
조차: là cái gì đó mà bạn nghĩ ngay đầu tiên, đến ngay cái đó còn không được thì nói gì đến cái khác.
마저: là tất cả các cái trước đó đã không được rồi, đến cả cái cuối cùng này cũng không được luôn.
까지: 조차 và 마저 thì dùng trong câu phủ định còn 까지 có thể dùng được cả phủ định và tích cực.

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

35. -는/은커녕
Nghĩa: (không những...mà ngay đến...) 
1.Trường hợp Danh từ + Danh từ
... (DT은/는커녕 DT....)
Ở danh từ thứ 2 thường hay đi kèm với '도' hoặc '-조차'
(DT은/는커녕 DT도/조차....)
저는 해외여행은커녕 하롱바이에도 못 가 봤어요.
Không những chưa đi du lịch nước ngoài mà đến Vịnh Hạ Long cũng chưa đi được.
아들하고 대화는커녕 얼굴본지도 한참 되었다.
Không những nói chuyện mà lâu nay còn chưa được gặp con trai tôi rồi.
칭찬은커녕 야단만 맞았어요.
Không những không được khen mà còn bị mắng.
내일이 시험인데도 공부는커녕 낮잠만 잤어요.
Mai là ngày thi nhưng không những
2.Đối với Động từ, tính từ chúng ta dùng "기는커녕"
주말에 쉬기는 커녕 밥 먹을 틈도 없이 일했어요.
Cuối tuần không những không được nghỉ mà (đã) làm việc đến thời gian ăn còn không có.
돈을 벌기는 커녕 있는 돈까지 다 써버렸어요.
Kiếm tiền không nói đến mà ngay đến số tiền đang có cũng đã dùng hết.
날씨가 좋기는 커녕 천둥까지 쳤어요.
Không những thời tiết không đẹp mà còn có cả tiếng sấm.
병이 낫기는 커녕 더 심해졌어요.
Không những khỏi bệnh mà bệnh còn nặng thêm.
**Bài tập:
Các bạn dùng cấu trúc câu vừa học làm bài này nhé:
1. 책상을 정리하다. 오히려 어지럽혀 놓았어요.
-->
2. 햇빛이 나다. 비 바람만 치고 있다고요.
-->
3. 부모의 말을 듣다. 오히려 부모를 가르치려고 한대요.
-->
4. 사이가 좋아지다. 만나고 싶어하지도 않는대요.
-->
5. 평화협정을 준수하다. 이미 정해진 협정도 폐기하려고 한답니다.
-->
Tra loi BT:
1. 책상을 정리하다. 오히려 어지럽혀 놓았어요.
--> 책상을 정리하기는 커녕 오히려 어지럽혀 놓았어요.
2. 햇빛이 나다. 비 바람만 치고 있다고요.
--> 햇빛이 나기는 커녕 비바람만 치고 있다고요.
3. 부모의 말을 듣다. 오히려 부모를 가르치려고 한대요.

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

36. -스럽다 Ở trong Tiếng Việt chúng ta có từ hay đi cùng với tính từ như : 'vẻ tự hào', 'vẻ dễ thương', 'niềm hạnh phúc', 'vẻ lo lắng',' đáng yêu'...
Cái "-스럽다" trong tiếng Hàn mình thấy nó giống giống như vậy:)
Dịch nôm na có thể là : 'vẻ', 'niềm', 'sự'….
엄마를 볼 때마다 웃는 아기를 보면 매우 사랑스러워요.(사랑스럽다)
Đứa bé mỗi khi thấy mẹ là cười thật là đáng yêu.
한국음식이 어떠냐고 갑자기 질문하면 너무 당황스러워요.(당황스럽다)
Nếu tự nhiên hỏi đồ ăn Hàn thế nào thì cũng rất khó xử.
사진을 찍을 때는 긴장하지 말고 자연스럽게 웃는 게 좋아요.(자연스럽다)
Khi chụp ảnh đừng hồi hộp, cười một cách tự nhiên sẽ đẹp hơn.
우리엄마는 제가 한국 사람을 만나서 말을 잘하면 자랑스럽게 생각해요.(자랑스럽다)
Mẹ tớ rất tự hào nếu tớ gặp người Hàn mà nói tiếng Hàn giỏi.
별로 친하지 않은 사람이 갑자기 친한 척하면 조금 부담스러워요.(부담스럽다)
Người vốn dĩ không thân thiết tự nhiên lại giả như thân quen thấy hơi lo lo.
**Theo mình thấy thì không phải tính từ nào cũng kết hợp được với -스럽다.

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

37…-고도 남다 ⇨Cấu trúc câu này có nghĩa "thừa đủ" để làm một việc gì đó.
Danh từ+ -(이)면 + Động từ -고도 남다.
... Động/Tính từ+-아/어/해서 + ĐT-고도 남다.
• 키가 180cm이면 모델이 되고도 남을 거예요.
Cao 1 mét 8 thì thừa đủ làm người mẫu.
• 2시간이면 방을 다 청소하고도 남아요
2 tiếng đồng hồ thì thừa đủ để dọn phòng.
.• 밥을 많이 해서 아침과 점심을 먹고도 남았어요.
Nấu nhiều cơm nên ăn cả sáng và trưa vẫn còn thừa.
• 100만 원이면 한 달 동안 쓰고도 남을 정도예요.
-1 triệu thì thừa sức dùng trong 1 tháng.
• 일주일이면 이 일을 다 끝내고도 남아요.
Một tuần thì có thể làm xong hết việc thậm chí còn dư thời gian.
※ Các bạn sử dụng cấu trúc câu trên làm bài sau nhé^^
1. 가 : 불고기 10인분이 있는데 3명이 먹으면 모자랄까요?
나 : 아니요, 3명이(...)
2. 가 : 지금 한국어 6급반에서 공부하고 있는데 한국어능력시험 4급에 합격할 수 있을까요?
나 : 물론이죠. 4급 시험에 ( ).
3. 가 : 2시간 후에 손님이 오시는데 그때까지 청소를 끝낼 수 있습니까?
나 : 걱정 마세요. 2시간이면 청소를 (...)
4. 가 : 이번 시합에서 우리 팀이 이길 수 있을까요?
나 : 당연하죠. ( ).
Tra loi tham khao:
1.아니요.3명이면 먹고 도남겠어요.
2.몰론이죠.한국어 6급 반에 공부해서 4급 시험에 합격하고 도남았어요.
3.걱정마세요.2시간이면 청소를 다 끝내고 도 남아요.
4.당연하죠.우리는 연습을 많이 해서 이번은 이기고 도남을거야.

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

38. Động từ + 어/아/해 있다
Nghĩa: Hành động đó đã được hoàn thành và được duy trì ở trang thái đó.
Các bạn hiểu gần như là : "đã đang", "đã được"...
Bài sau mình sẽ giúp các bạn phân biệt cấu trúc này với ĐT+ 고 있다.
아/어/해 있다 trước nó chỉ đi kèm được với động từ.
산에는 진달래가 곱게 피어 있었어요.
Hoa 진달래 đã đang nở trên núi.
벽에 사진이 붙어 있어요.
Tấm ảnh (đã)được gắn ở trên tường.
내 머리에는 어릴 때의 기억이 남아 있습니다.
Trong đầu tôi vẫn còn đang lưu giữ những kỷ niệm của lúc còn bé.
Nó còn hay kết hợp với động từ ở dạng bị động nữa đó.(Về bị động từ và chủ động từ sau này sẽ tìm hiểu nhé^^ Các bạn cứ tạm hiểu nó là "bị" hoặc "được")
놓여 있다
닫혀 있다
열려 있다
꺼져 있다
켜져 있다
그려져 있다
적혀 있다
섞여 있다
버려져 있다
젖어 있다
쓰러져 있다
넘어져 있다
모여 있다
잘려 있다
떨어져 있다
병원 문이 닫혀 있어서 진찰을 못 받았다.
Bệnh viện đã (bị) đóng cửa nên không khám bệnh được.
여자 친구와 떨어져 있으니까 외롭고 쓸쓸합니다.
Đang ở xa bạn gái nên cảm thấy cô đơn và hơi buồn.
책에는 그의 이름과 책을 산 날짜가 적혀 있었다.
Quyển sách đó được ghi tên người đó và ngày mua.

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

39.. Danh từ + 답다 Hay được viết theo những dạng như sau:
Danh từ + -답다
Danh từ + -다운 + Danh từ
... Danh từ + -답게 + Động từ
Có nghĩa : giống, như...
• 어른은 어른다운 행동을 해야 합니다.
Người lớn thì phải hành động giống người lớn.
• 그 사람은 매우 군인다워요.
Người đó thật giống như bộ đội vậy.
• 말하기 시험에서 1등을 한 사람답게 한국어를 잘하는군요.
Tiếng Hàn giỏi như là người đạt giải nhất cuộc thi nói vậy.
• 그 회사에는 국내 최고의 회사답게 우수한 직원들이 많이 있습니다.
Công ty đó có nhiều nhân viên giỏi thật đúng là công ty đứng đầu trong nước.
• 우리 페이지에는 여자다운 여자가 한 명도 없네요.
Ở trang chúng ta chả có ai giônha con gái cả
• 어디를 가든지 학생다운 행동을 하세요.
Đi đâu thì cũng hãy hành động như sinh viên.(tác phong sinh viên)
So sánh -답다 vs -스럽다
어른답다: Giống như người lớn
어른스럽다: Vẻ người lớn
DT+ 답다 mang nghĩa là : giống như, đúng như...
Còn DT+ 스럽다 nó mang nghĩa gần như là : vẻ như, kiểu như…


******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

40. **다고 하다 = 대(요)
Đối với động từ chúng ta dùng
ㄴ/는다고 하다(대요)
Đối với tính từ chúng ta dùng
... 다고 해요(대요)
Thời quá khứ:
았/었/했다고 하다
Khi muốn truyền lại lời nói của ai đó cho người khác (trong đoạn hội thoại có ít nhất 3 người) chúng ta có câu trúc câu : 다고 하다(khi vào câu viết là :다고 해요/다고 합니다) và có dạng rút gọn là : 대요.
Áp dụng với câu ở dạng câu trần thuật.
Ví dụ:
충효 씨가 나보고 너무 예쁘다고 했어요(=예쁘대요)
ChungHyo bảo với tớ là tớ rất xinh.
(Nghĩa là khi ChungHyo nói với người này và người này đi kể lại với một ai đó khác)
일기예보에서 오늘 비가 온다고 했어요.(=온대요)
Dự báo thời tiết có nói hôm nay mưa.
**-다고(요)
Đối với động từ chúng ta dùng
ㄴ/는다고(요)
Đối với tính từ chúng ta dùng
다고(요)
Thời quá khứ:
았/었/했다고(요)
Đây là cấu trúc câu để "nhắc lại câu mình vừa nói với người nghe, người nghe mà trước đó đã ko nghe rõ câu mình nói (để nhắc lại):
A: 내일 베트남에 갑니다
B: 뭐라고요?
A: 내일 베트남에 간다고요.
(Mai tôi về VN
Anh nói gì cơ?
Tôi nói mai tôi về VN)
Đôi khi nó được viết dưới dạng câu hỏi.
Ví dụ:
A: 충효 씨는 시험에 합격했어요.
B: 충효 씨가 시험에 합격했다고요??
A: ChungHyo thi đỗ rồi.
B: Bạn nói ChungHyo thi đỗ rồi á? thật không?
아빠: 우리 아들은 여자친구 있어요.
엄마: 여자친구 있다고요? 정말로요?
Ba: Con trai chúng ta có bạn gái rồi đó.
Mẹ: Có bạn gái á? thật không vậy?
Đọc 2 ví dụ trên thì các bạn thấy người nghe có thể không nghe rõ lời người nói vừa nói hoặc nghe thấy nhưng hỏi lại một lần nữa để xác nhận điều đó có thật không.

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

No comments:

Post a Comment