Thursday, November 12, 2015

Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp - Phần 4

31. Dong Tu + 고 싶다
32. DT + (이) 지요 , ĐTT +지요
33. DĐTT -(으)니까
34. .-어/아/여야 하다/되다: 'phải'
35. -지 말다:"Đừng","Không được"
36. ĐT +거나 + ĐT ,   DT + (이)나 + DT:'hoặc', 'hay'
37.  -(으)면: "nếu"
38. 고 있다: "đang"
39. -(으)ㄹ 때:Lúc, khi
40.  ĐT+ -(으)ㄹ 수 있다/없다:Có thể/có khả năng
40. ĐT+ -(으)ㄹ 수 있다/없다 Nghĩa: Có thể/cókhả năng 

31. Dong Tu + 고 싶다 

1. Thể hiện sự mong muốn của người nói, có thể hiểu là "muốn" 

저는 한국어를 잘하고 싶습니다. ... (Tôi muốn giỏi tiếng Hàn)
우리는 제주도에 가고 싶어요. (Chúng tôi muốn đi đảo JEJU)
무슨 영화를 보고 싶어요? (Bạn muốn xem phim gì?)
생일에 무슨 선물을 받고 싶어요? (Bạn muốn nhận quà gì vào ngày sinh nhật?)

2. Lưu ý 

**Có thể viết dưới dạng quá khứ, hoặc kết hợp với -겠- mang nghĩa 추측(dự đoán)

저는 영화를 보러 가고 싶었어요. (Tôi đã muốn đi xem phim)
너도 친구들과 같이 여행을 가고 싶었겠다. (Chắc là bạn cũng đã muốn đi du lịch cùng bạn bè lắm nhỉ)
충효 씨가 베트남에 가면 다들 충효 씨를 보고 싶겠다. (Nếu ChungHyo về VN thì chắc các bạn nhớ ChungHyo lắm nhỉ)

**'-고 싶다' không kết hợp được với tính từ, nếu kết hợp với "아/어/해지디) thì có thể viết được(cái này cta sẽ học sau)

VD: 

예쁘고 싶어요.(X) Tôi muốn đẹp(X)
예뻐지고 싶어요.(O) Tôi muốn trở nên đẹp (O)

**Có 2 trường hợp có thể nói là "trường hợp đặc biệt" đó là '행복하다, 건강하다'(cả 2 từ đó đều là tính từ) có thể kết hợp được với "-고 싶다"

행복하고 싶어요. Tôi muốn hạnh phúc.
건강하고 싶으면 운동을 하세요. Nếu muốn khoẻ mạnh thì hãy tập thể dục.

Còn một trường hợp nữa là

"-고 싶다" vs "-고 싶어하다" mình sẽ đăng lên bài tiếp theo^^

-Nếu bạn nào thấy khó thì chỉ cần thuộc và thành thạo phân 1 là đủ dùng thoả mái rồi nha^^ Phần lưu ý là để các bạn tham khảo thêm.

*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*


32. DT + (이) 지요 , ĐTT +지요 

Sử dụng giống như "chứ" hoặc cũng có trường hợp mang nghĩa "có phải không"
Kết hợp được với cả danh từ, động từ, tính từ và các thì.

VD: 

-점심식사를 같이 하시지요? Bữa trưa chúng ta ăn cùng nhau chứ?
-집에서 학교가 가깝지요? Từ nhà tới trường gần chứ?
-저도 젊었을 때는 너무 예뻤지요. Lúc trẻ tôi cũng đẹp lắm đó.
-이제 좀 있으면 기차가 도착하겠지요. Chờ chút nữa là tầu hoả sẽ tới thôi.
- 이거 할아버지 사진이지요? Đây là ảnh ông nội đúng không?

--> Ở ví dụ này, có thể người nói đã biết được đó là ảnh của ông nội rồi, câu hỏi mang tính xác nhận lại "đúng hay không"

-저녁은 곧 드실 거지요? Sẽ ăn tối ngay chứ ạ?


*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*


33. DĐTT -(으)니까 

1.Vế trước là lý do của vế sau

Có thể hiểu là : "vì...nên", "thì"
Kết hợp được với cả danh,động, tính từ.

추우니까 안으로 들어오십시오. Thời tiết lạnh nên đi vào trong đi ạ.
친구에게 편지를 받으니까 고향 생각이 나네요. Nhận được thư của bạn nên thấy nhớ quê.
회의를 마치니까 12시였어요. Buổi họp kết thúc thì đã 12 giờ.
자리에 누우니까 잠이 안 온다. Nằm vào chỗ thì thấy không buồn ngủ nữa.
봄이 되니까 꽃들이 활짝 피었다. Mùa xuân đến nên hoa đã bắt đầu nở rộ.

**Lưu ý: 

-Trước (으)니까 có thể viết thời quá khứ(았/었/했) còn thời tương lai (겠) không kết hợp được.Nếu muốn viết ở thì tương lai thì dùng "(으)테니까"(ở bài sau)
-Không chỉ viết ở giữa câu mà còn có thể viết ở cuối câu:

이따가 전화해 보세요.
지금은 바쁘니까요.

(Lát nữa gọi điện thoại đi,vì bây giờ đang bận)
-Phía câu sau có thể dùng đuôi câu mệnh lệnh,thỉnh dụ và câu thường.

*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*

35. -지 말다 Nghĩa: "Đừng","Không được
-지 말다 kết hợp với động từ. 
... -지 말다 chỉ được sử dụng ở những câu mệnh lệnh hoặc câu thỉnh dụ. 
여기서 사진을 찍지 마세요. 
Đừng chụp ảnh ở đây. 
환경 오염을 시키지 맙시다. 
Chúng ta hãy cùng đừng làm ô nhiễm môi trường. 
짠 음식을 먹지 마세요. 
Đừng ăn đồ ăn mặn. 
Ở mức độ bình thường thì các bạn biết đến đây nhé. Còn cái dưới này có hơi khó hiểu một chút cũng "hơi" cần thiết thôi. 
*** Nói thêm 1 chút: 
Có một số trường hợp mà không phải câu mệnh lệnh hoặc câu thỉnh dụ có thể viết được như: 
-지 말기를 바란다 
-지 말기를 희망한다 
-지 말기를 원한다 
-지 말기를 빈다 
-지 말기를 기대한다 
-지 말았으면 좋겠다 
-지 말았으면 한다 
Mấy câu nói về mong ước, hy vọng đó có thể kết hợp được với -지 말다 
Hoặc câu mệnh lệnh gián tiếp như: 
어머니께서 너무 늦게 다니지 말라고 하셨어. 
Mẹ nói là dừng có đi lại lúc quá khua(muộn). 
*** 
-지 말다có thể viết kèm với tính từ, nhưng nghe nó sẽ không được tự nhiên. Ví dụ: 
Ở Việt Nam hay có câu: 
"Nếu thời tiết 'đừng' lạnh thì tốt." 
Nếu nghĩ một chút sẽ thấy điểm ko dc tự nhiên, mà thay vào đó là 
"Nếu thời tiết 'không' lạnh thì tốt. 
thì nghe sẽ đúng hơn. Ở tiếng Hàn cũng vậy, 
So với câu: 
날씨가 춥지 말았으면 좋겠다. 
thì câu: 
날씨가 춥지 않았으면 좋겠다. 
nói nghe tự nhiên hơn, nên các bạn cũng không nên áp dụng cái này với tính từ^^ 
Hay nói cách khác, đối với tính từ thì các bạn dùng '-지 않다' thay vì '-지 말다' thì câu văn sẽ tự nhiên hơn. 
 *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*
36. ĐT +거나 + ĐT , DT + (이)나 + DT 
***-거나 
Nghĩa: 'hoặc', 'hay' 
... Tính từ, động từ + 거나 
모르는 단어는 사전을 찾거나 선생님께 여쭈어 보세요. 
Nếu có từ không biết thì tra từ điển hoặc hỏi giáo viên ấy. 
성적이 나쁘거나 결석이 많으면 진급할 수 없다. 
Kết quả tổng kết xấu hoặc nghỉ nhiều sẽ không được lên lớp. 
싸거나 비싸거나 필요하니까 사왔다. 
Đắt hay rẻ thì vì cần thiết nên đã mua về. 
노래를 부르거나 춤을 추거나 마음대로 하세요. 
Bạn hát hay nhảy là tuỳ bạn. 
***DT + (이)나 + DT 
Bài này chúng ta chỉ xét tới nghĩa: 'hay';' hoặc' 
Danh từ + (이)나 
아침에 밥이나 빵을 먹어요? 
Buổi sáng bạn ăn bánh mỳ hay ăn cơm? 
마트에 갈 때는 버스나 지하철을 타요. 
Lúc đi siêu thị thì đi bằng xe bus hoặc tài điện. 
*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*
37. -(으)면 -Dùng khi để giả định một cái gì đó. Nghĩa: "nếu" 
• 담배를 피우면 건강에 나빠져요. 
... Nếu hút thuốc thì sức khoẻ xấu đi. 
• 밤에 안 자면 낮에 피곤해요. 
Nếu ban đêm không ngủ thì ban ngày mệt. 
• 슬프면 눈물이 납니다. 
Nếu buồn thì nước mắt rơi. 
Trước nó còn hay kết hợp với ‘만일’, ‘만약' mang nghĩa: "Giả sử....nếu..." 
• 만약 복권에 당첨되면 차를 사겠어요. 
Giả sử nếu như tôi trúng sổ số tôi sẽ mua ô tô. 
• 만일 회사에서 승진하면 한턱낼게요. 
Nếu như được thăng cấp ở công ty tôi sẽ đãi một bữa. 

Ngoài ra "...면 좋겠다" còn thể hiện ý muốn, hy vọng của người nói nữa đó. Mang nghĩa: "Nếu..thì tốt","mong là.." 
• 저는 이번 방학 때 여행가면 좋겠어요. 
Kì nghỉ lần này được đi du lịch thì tốt quá. 
• 키가 좀더 크면 좋겠다. 
Cao hơn tý nữa thì tốt. 
• 주말에 영화 보러 가면 좋겠는데…. 
Cuối tuần mà được đi xem phim thì tốt quá. 
*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*
38. 고 있다 
Được gắn sau Động từ để thể hiện động từ đó đang được tiến hành--> "đang" 
아이들은 노래를 부르고 있어요. 
... Bọn trẻ đang hát. 
동생은 책을 읽고 있어요. 
Em tôi đang đọc sách. 
**Một số lưu ý về ngữ pháp trên 
1) Không nhất định phải sử dụng '-고 있다' mới có nghĩa là hiện tại đang tiến hành(đang) mà khi viết bình thường chúng ta vẫn có thể hiểu đó là hiện tại tiến hành. 
충효가 지금 책을 읽고 있다. 
충효가 지금 책을 읽는다. 
Cả 2 câu trên đều mang nghĩa ở thì hiện tại là "ChungHyo đang đọc sách" 
2. '-고 있다' khi viết ở dạng quá khứ có thể viết '-고 있었다' mang nghĩa "đã đang" 
Ví dụ: 
가: 왜 전화를 안 받았어요? 
나: 그때 회의하고 있었어요 
Sao (đã) không nghe điện thoại? 
Lúc đó đã đang họp. 
집에서 책을 읽고 있었어요. 
그때 전화가 왔어요. 
Đã đang đọc sách ở nhà. 
Lúc đó có điện thoại. 
(Lúc đó đang đọc sách ở nhà thì có điện thoại.) 
어떻게 하면 좋을까 고민하고 있었어요. 그때 좋은 생각이 났어요. 
Đã đang nghĩ xem phải làm sao. 
Thì lúc đó đã nghĩ ra cách hay. 
Khi dùng '-고 있었다' các bạn lưu ý: 
'-고 있었다' và '-았/었/했다 cách dùng là khác nhau. 
Ví dụ: 
가 : 어제 뭐 했어요? 
나 : 집에서 책을 읽고 있었어요.(x) 
Hôm qua bạn đã làm gì? 
Đã đang đọc sách ở nhà(x) 
가 : 어제 뭐 했어요? 
나 : 집에서 책을 읽었어요.(0) 
Hôm qua bạn đã làm gì? 
Đã đọc sách ở nhà. 
Trong trường hợp này đọc nghĩa tiếng Việt các bạn cũng thấy câu 1 nghe khôg được tự nhiên. Nếu bạn sửa lại câu hỏi và câu trả lời theo dạng cấu trúc trên thì có thể hỏi: 
Hôm qua lúc mình ăn cơm bạn đã làm gì? 
(어제 제가 밥을 먹을 때 뭐 했어요?) 
Lúc đó mình đã chơi game. 
(그때 게임을 하고 있었어요) 
Nghĩa là để gắn với quá khứ theo kiểu '-고 있었다' thì phải gắn với "khoảng thời gian" nào đó như: lúc đó(그때), thời gian đó(그시간)...thì câu văn mới tự nhiên. 

Bài sau chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về '-아/어/해 있다' và cách phân biệt giữa 2 cấu trúc này. Cái này lắm bạn yêu cầu quá nên mình đã chuẩn bị trước:) 
*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*
39. -(으)ㄹ 때 
Nghĩa: Lúc, khi 
• 나는 집에 혼자 있을 때 책을 읽어요. 
... Khi ở nhà một mình tôi thường đọc sách. 
• 엄마가 보고 싶을 때 전화해요. 
Lúc nhớ mẹ thì gọi điện. 
• 한국 사람은 식사를 할 때 수저를 사용합니다. 
Người Hàn Quốc khi ăn sử dụng thìa và đũa. 
• 결혼할 때 연락하세요. 
Khi nào kết hôn thì gọi điện cho tôi nhé. 
• 이사할 때 도와 드릴게요. 
Khi nào chuyển nhà tôi sẽ giúp. 
**Trong trường hợp thì quá khứ chúng ta dùng ‘-았/었/했을 때’ 
• 저는 어릴 때 꿈이 사진가였어요. 
Khi còn bé tôi đã có giấc mơ là nhiếp ảnh gia. 
• 한국어 공부를 시작할 때 한글 외우는 것이 어려웠어요. 
Khi mới bắt đầu học tiếng Hàn thf việc học thuộc bảng chữ cái đã rất khó. 
• 김치를 처음 먹었을 때 너무 매웠어요. 
Khi ăn Kimchi lần đầu đã rất cay. 
*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*
40. ĐT+ -(으)ㄹ 수 있다/없다 
Nghĩa: Có thể/có khả năng 
여러분, 한국말 잘 하실 수 있죠? 
Các bạn có thể giỏi tiếng Hàn được chứ? 
• 나는 수영을 할 수 있어요. 
Tôi có thể bơi được/tôi biết bơi. 
• 선생님은 한국 음식을 만들 수 있어요? 
Cô giáo có thể làm được 
món ăn Hàn không? 
• 이 수영장은 몇 시까지 수영할 수 있어요? 
Ở đây(bể bơi này) có thể bơi đến mấy giờ? 
• 이번 주에 바쁜 일이 있어서 친구를 만날 수 없어요. 
Tuần này có việc bận nên không thể gặp bạn bè được. 
• 이 식당의 김치는 너무 매워서 먹을 수 없어요. 
Ở quán này kimchi cay quá nên không thể ăn được. 
• 수업시간에 전화를 받을 수 없어요. 
Trong lớp học không thể nghe điện thoại được. 
• 물을 마시지 않고 살 수 없다. 
Khôg uống nước không thể sống được. 
• 한국에서 일본까지 걸어갈 수 없어요. 
Không thể đi bộ tưg HQ tới Nhật được. 
※Bài tập: 
Các bạn sử dụng ‘-(으)ㄹ 수 있다/없다’ để hoàn thành câu văn sau: 
1. 제사 음식을 ( ).(만들다) 
2. 운전을 ( ).(하다) 
3. 아침에 일찍 ( ).(일어나다) 
4. 아이를 ( ).(업다) 
5. 아기를 낳은 지 얼만 안 돼서 ( ).(나가다) 

*-*-*
-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*

No comments:

Post a Comment