Thursday, November 12, 2015

Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp - Phần 5

41. Tính từ + -게 + Động từ
42. Danh từ + -처럼/같이:giống như
43. -(으)ㄹ 정도:Mức, độ..
44. ĐT +  (으)ㄹ까(요)?:Đuôi câu này thích hợp khi sử dụng câu "đề án".
45.  Động từ + (으)면서: Chỉ hai hành động cùng làm một lúc: "vừa...vừa..."
46. Danh từ, động từ , tính từ + (으)ㄹ 뿐이다:chỉ mỗi, đơn thuần..
47.  DT,ĐT,TT+ (으)ㄹ 뿐(만) 아니라:Không phải chỉ mỗi...
ĐT+ (으)ㄹ 뿐더러
48.  Điểm khác biệt giữa '-이/-가' và '-은/는'?
49. -네(요): biểu cảm:( nhỉ, nhể,...) …^^
50. Động từ + -(으)러 가다/오다: "để"
51. ĐT+ -(으)ㄴ 지 -이/가 되다: "đã được bao lâu"...
52. ĐT-는 게 어때(요)?:"Làm (thử đi) xem sao"...


41. Tính từ + -게 + Động từ

옷을 따뜻하게 입으세요. Hãy mặc áo ấm vào(mặc áo một cách ấm áp)
맛있게 드세요. Mời bác ăn ngon miệng.
결혼하고 행복하게 사세요. Kết hôn và sống mộtcách hạnh phúc nhé.
친구들이랑 재미있게 이야기해요. Cùng bạn bè nóichuyện một cách thú vị.
선생님께 크게 인사했어요. Chào thầy giáo thậtto

**Thực ra cấu trúc nàynó không mang nghĩa gì cả chỉ là nối giữa tính từ với động từ

VD: mặc áo ấm, ăn ngon, nói chuyện thú vị.... Để sử dụng đúngcấu trúc này mình thấy có từ "một cách" trong Tiếng Việt chúng ta khighép vào sẽ rất chuẩn^^

VD: 

mặc một cách ấm áp, ănmột cách ngon miệng, nói chuyện một cách thú vị^^


****************************≧◠◡◠≦********************************


42. Danh từ + -처럼/같이 Nghĩa: giống như 

우리 오빠는 농구 선수처럼 키가 커요. Anh trai to cao nhưcầu thủ bóng rổ.
날씨가 여름같이 더워요. Thời tiết nóng nhưmùa hè ấy.
제 동생은 가수처럼 노래를 잘 해요. Em tôi háy giỏi nhưca sĩ.

Lưu ý: 

같이 nó có 2 nghĩa

Nghĩa thứ nhất là"giống như" =처럼
Nghĩa thứ hai là"cùng" = 함께
Nên các bạn lưu ý nhé^^

Ví dụ:

배우같이 멋있어요.
배우처럼 멋있어요.
Đẹp trai giống như diễnviên điện ảnh.
친구하고 운동을 같이 해요.
친구하고 운동을 함께 해요.

Cùng bạn tập thể dục.


****************************≧◠◡◠≦********************************

43. -() 정도 Nghĩa: Mức, độ.. 

... Khi viết ở giữa câusẽ là "(으)ㄹ 정도로" còn khi viết ở cuối câu sẽ là "(으)ㄹ 정도이다"

• 알아듣기 어려울 정도로 말이 빨라요.
Nói nhanh đến mức nghekhó hiểu.

Có thể viết: = 말이 너무 빨라서 알아듣기 어려울 정도예요.

• 입에서 불이 날 정도로 매워요.
(= 너무 매워서 입에서 불이 날 정도예요)
Cay đến mức như cháymiệng.(miệng có lửa)

• 머리가 아플 정도로 문제가 복잡했어요.
(= 문제가 복잡해서 머리가 아플 정도예요)
Vấn đề phức tạp đến mứcđau cả đầu.

• 남자라도 눈물을 흘릴 정도로 슬픈 영화였어요.
(= 영화가 슬퍼서 남자라도 눈물을 흘릴 정도예요)
Bộ phim buồn đến mứcnếu là con trai cũng phải chảy nước mắt.

**So sánh ‘-() 정도' vs ‘-() 만큼’ 

Hai cái này có nhiềuđiểm chung nên đôi khi có thể viết thay thế nhau được.

-(으)ㄹ 정도 nó mang nghĩa như"tương tự với cái đó"(그것과 비슷하게)
Còn -(으)ㄹ 만큼 mang nghĩa "giốngvới cái đó (그것과 같게,똑같게)
예)

배고파서 쓰러질 만큼이다(X) Đói bụng giống nhưngất đi được.
배고파서 쓰러질 정도이다(O) Đói bụng đến mức chết ngất đi được.

Dịch câu trên cũng cóthể không được chuẩn lắm nhưng m viết vậy để các bạn thấy được phần nào sự khácbiệt của 2 cái đó.

Và một cái nữa là phạmvi của ‘-(으)ㄹ 정도’ rộng hơn nên trongtrường hợp sử dụng ‘-(으)ㄹ 만큼' có thể thay thế được bằng ‘-(으)ㄹ 정도’ nhưng thay ‘-(으)ㄹ 정도’ bằng '-(으)ㄹ 만큼' chỉ có một số trường hợp nhát định.

Các bạn xem 2 câu sauthì dùng cái nào mới đúng nhé:

1. 방을 깨끗이 닦아서 미끄러질 (정도예요 / 만큼이에요)
2. 공부가 안 될 (만큼 / 정도로) 여자친구가 보고 싶어요.

****************************≧◠◡◠≦********************************

44. ĐT + ()ㄹ까()? 

Đuôi câu này thích hợpkhi sử dụng câu "đề án"(đưa ra ý kiến của mình để rủ người khác làmcùng). Và hay kết hợp với các từ như: 같이, 함께, 우리...

• 우리 같이 식사할까요? ... Chúng ta cùng ănchứ?
• 어디에서 만날까요? Gặp bạn ở đây nhỉ?
• 이번 방학에 함께 여행갈까요? Kì nghỉ lần này cùng đi du lịch chứ?

Ngoài ra còn dùng khinói một mình hoặc khi nghĩ. Ví dụ khi đi chợ, các bạn nhìn thấy đồ muốn mua vànghĩ hoặc nói lẩm bẩm trong mồm "không biết cái đó đắt không nhỉ? hoặc"có nên mua hay không nhỉ?" (có thể dùng để hỏi người khác nữa)

• 내일 날씨가 좋을까요? Ngày mai không biếtthời tiết đẹp không nhỉ?
• 이번 시험이 어려울까요? Kì thi lần này khókhông nhỉ?
• 기차가 출발했을까요? Tầu hoả đã xuất phát chưa nhỉ?
• 수업이 끝났을까요? Buổi học đã kết thúc chưa nhỉ?

Ở những câu các bạn nóilẩm bẩm một mình hoặc nghĩ thì không cần "요" ở cuối(vì cóphải nói với ai đâu mà dùng đuôi tôn kính)

• 어떤 옷을 입을까? Nên mặc áo nào nhỉ?
• 그 사람과 헤어질까? 말까? Nên chia tay với người đó không nhỉ?
• 한국어 공부를 계속할까? Nên tiếp tục họctiếng Hàn không nhỉ?

***Lưu ý: 

- Có thể dùng với danhtừ nữa đó.

VD: 

충효 씨는 학생일까요? ChungHyo là học sinhà?

-Chỉ dùng để hỏi thôichứ câu trả lời không dùng được.
-Thì quá khứ thì dùng:

았/었/했을까요? với tính từ, động từvà 였을까요? với danh từ.

***Bài tập: 

Các bạn sử dụng cấutrúc trên để hoàn thành đoạn hội thoại sau(dịch Tiếng Việt nữa):

1.
가 : 내일 ( )?(비가 오다)
나 : 네, 비가 올 것 같아요.

2.
가 : 이 옷이 저한테 ( )?(어울리다)
나 : 네, 아주 잘 어울리겠어요.

3.
가 : 수업을 ( )?(시작하다)
나 : 벌써 시작했을 거예요.


****************************≧◠◡◠≦********************************

45. Động từ + ()면서 

Nghĩa: Chỉ hai hànhđộng cùng làm một lúc: "vừa...vừa..."

텔레비전을 보면서 밥을 먹어요. Vừa ăn cơm vừa xem tivi.
• 음악을 들으면서 공부해요. Vừa học vừa nghenhạc.
• 학교에 다니면서 회사에 다녔어요. Tôi đã vừa đi làm ở công ty và vừa đi học.
• 오늘은 비가 오면서 바람이 불어요. Hôm nay vừa mưa vừa gió.

**Bài tập: 

1. 식사를 하다 텔레비전을 보다 => 식사를 하면서 텔레비전을 봐요.
2. 음악을 듣다 춤을 추다 =>음악을 들으면서 춤을 춰요.
3. 노래를 부르다 운전을 하다 =>노래를 부르면서 운전을 해요.
4. 얘기를 하다 차를 마시다 =>얘기를 하면서 차를 마셔요.
5. 공부를 하다 다른 생각을 하다 =>공부를 하면서 다른 생각을 해요


****************************≧◠◡◠≦********************************


46. Danh từ, động từ ,tính từ + () 뿐이다 

Thì hiện tại:
(으)ㄹ 뿐이다

Thì quá khứ:
았/었/했을 뿐이다

Nghĩa: chỉ mỗi, đơnthuần..

**Khi đi với động từ.

말을 들었을 뿐이지 직접 보지는 못했어요. Chỉ nghe nói thôi chứchưa được trực tiếp gặp mặt.
다른 방법이 없으니 한숨만 나올 뿐이에요. Không có cách nào nữađên chỉ biết thở dài.
친구를 잠시 만났을 뿐, 그 외에는 아무것도 하지 않았어요. Chỉ gặp (mỗi) bạn thôichứ không làm gì khác cả.

**Khi đi với danh từ.

DT+ 뿐이다

산에 잡초뿐이지 큰 나무는 볼 수 없어요. Trên núi toàn thấy cỏ tạp chứ không có cây to nào.
늘 말뿐이지 실천하는 것은 못 봤습니다. Chỉ được cái nói thôicòn chưa có thấy thực hành.

47. DT,ĐT,TT+ () (아니라 Nghĩa: Không phải chỉmỗi... 

너뿐만 아니라 나도 그 일을 할 수 있다. ... Không phải chỉ mỗi bạn đâu mà mình cũngcó thể làm được việc đó.
그 날은 날씨가 추울 뿐만 아니라 눈도 왔어요. Hôm đó không phải chỉ thời tiết xấu mà còn cócả tuyết.

Đôi khi '-만' còn được lược bỏ và nghĩa vẫn vậy. Nếu có '-만' ở sau các bạn hiểu là nó mang ý nhấn mạnh hơn là được.

그 친구는 공부를 잘 할 뿐 아니라 성격도 좋습니다. Người bạn đó khôngnhững học giỏi mà tính cũng tốt nữa.

ĐT+ () 뿐더러 

Cái này với '(으)ㄹ 뿐만 아니라' mang nghĩa giống nhau và có thể viết thay thế được cho nhau.

공부도 잘 할 뿐더러 운동도 잘해요. Không những thể thaogiỏi mà học cũng giỏi nữa.
그 외국인은 김치를 잘 먹을 뿐더러 고추장도 좋아해요. Người ngoại quốc đó không những thíchăn kim chi ma
còn cả tương ớt nữa.

**Các bạn làm thử mấyví dụ bên dưới nhé: 


1.언니는 마음이 곱다/ 얼굴도 예뻐요.
2. 거리가 멀다/ 길도 복잡합니다.
3. 그 식당은 음식이 맛있다/ 친절합니다.
4. 그 남자는 성실하지 않다/ 실력도 없다.


****************************≧◠◡◠≦********************************


48. Điểm khác biệt giữa'-/-' và '-/'? 

1) Trợ từ chủ ngữ '-/-

Nó được gắn sau danhtừ, đại từ để chỉ danh từ hoặc đại từ đó là chủ ngữ trong câu. '-이' được gắn sau những đại từ, danh từ có patchim ở âm cuối, '-가' được gắn sau những đại từ, danh từ không có patchim ở âm cuối.
가방이 있어요.
모자가 있어요.

2) Trợ từ chủ ngữ '-/

Trợ từ chủ ngữ '-이/가' được dùng để chỉ rõ chủ ngữ trong câu, còn '은/는' được dùng để chỉ chủ ngữ với ý nghĩa nhấnmạnh hơn, hoặc để so sánh với một chủ thể khác.. '-는' được gắn sau những đại từ, danh từ không có patchim ở âm cuối,'-은' được gắn sau những đại từ, danh từ có patchim ở âm cuối.

이것이 연필이에요.
이것은 연필이에요.
한국말이 재미있어요.
한국말은 재미있어요.

Các bạn đã hiểu chưa?Mình thấy ngữ pháp này là rất cơ bản nhưng chắc là khó hiểu đối với người nướcngoài. Vì vậy, ngoài các bạn Việt Nam ra, mình đã chứng kiến nhữngngười nước ngoài khác cũng hỏi về ngữ pháp này trên trang web như: When to use'-이/가' or '-은/는'?

Mình là người Hàn Quốcnên có thể phân biệt được dễ dàng trường hợp nào dùng '-이/가' hay dùng '-은/는'. Nhưng mà mình không biết phải giải thích ngữ pháp này thế nào.Vì thế, mình cũng đã tìm trên mạng như các bạn. hihi. Các bạn hãy đọc bên dướiđi nha. Bài này dễ hiểu hơn các bài khác. Mình đã dịch từ tiếng Hàn sang tiếngViệt rồi. :^)

간단하게 말하면, 주어와 서술어 중 어디에 문장의 핵심이 있는가를 생각하면 됩니다.
Nói đơn giản thì, hãysuy nghĩ phần then chốt trong của một câu là gì. Chủ ngữ(주어) hay là vị ngữ(서술어, 술어).

주어에 의미의 핵심이 있다면 '-이/가'를 사용하고, 서술어에 의미의 핵심이 있다면 '-은/는'을 사용합니다.
Nếu phần then chốt củamột câu là chủ ngữ thì dùng 이/가, nếu phần then chốtcủa một câu là vị ngữ thì dùng 은/는.

주어에 핵심이 있는 문장의 예:

Ví dụ chủ ngữ là thenchốt :

내가 최고다. ('최고가 누구인가?' 하는 질문에 대해 '나'를 강조)
당신이 이 사건의 범인이다. ('범인이 누구인가?' 하는 질문에 대해 '당신'을 강조)
경제 위기가 큰 문제다. ('큰 문제는 무엇인가?' 하는 질문에 대해 '경제 위기'를 강조)
Tớ cao nhất. (Khẳngđịnh 'tớ' đối với câu hỏi 'Ai cao nhất?')
Anh là phạm nhân của vụán này. (Khẳng định 'anh' đối với câu hỏi 'Ai là phạm nhân?')
Nguy cơ kinh tế là vấnđề lớn nhất. (Khẳng định 'nguy cơ kinh tế' đối với câu hỏi 'Cái gì là vấn đềlớn nhất?')

서술어에 핵심이 있는 문장의 예:
Ví dụ vị ngữ là thenchốt :

나는 최고다. ('나는 어떠한가?' 하는 질문에 대해 '최고임'를 강조)
당신은 이 사건의 범인이다. ('당신은 누구인가?' 하는 질문에 대해 '범인임'을 강조)
경제 위기는 큰 문제다. ('경제 위기란 어떤 것인가?' 하는 질문에 대해 '큰 문제임'을 강조)
Tớ là cao nhất. (Khẳngđịnh 'cao nhất' đối với câu hỏi 'Tớ là người thế nào?')
Anh là phạm nhân của vụán này. (Khẳng định '~là phạm nhân' đối với câu hỏi 'Anh là gì?')
Nguy cơ kinh tế là vấnđề lớn nhất. (Khẳng định 'vấn đề lớn nhất' đối với câu hỏi 'Nguy cơ kinh tế làgì?')

결론적으로, 문법적으로 '-이/가' 혹은 '-은/는' 을 써야 하는 것이 아니라, 상황에 따라, 문장의 맥락에 따라 얼마든지 변화할 수 있음을 알 수 있습니다.
Kết luận lại thì khôngphải là câu nào thì dùng '-이/가' hoặc '-은/는' mà là, có thể thay đổi theo tình huống, tínhhệ thống của một câu.
Các bạn hiểu chưa? Mìnhlo là các bạn thấy khó hiểu vì năng lực dịch sang tiếng Việt của mình là cònkém! Vì vậy, đề mình giải thích thêm nữa! Chắc là các bạn muốn viết tiếng Hànđể nói chuyện với diễn viên Hàn Quốc hay là Kpop Idol, đúng không? Cho nên mìnhcho ví dụ liên quan đến Kpop Idol.
'Em thích Lee Kikwang'nói tiếng Hàn thế nào?

'저는 이기광을 좋아해요' hay là '제가 이기광을 좋아해요'?
' 저는 이기광을 좋아해요' và '제가 이기광을 좋아해요' đều có nghĩa là 'Emthích Lee Kikwang', đúng không? Nhưng mà nhiều khi '저는 이기광을 좋아해요' là đúng. '제가 이기광을 좋아해요' là sai. Chắc chắn làbạn sẽ muốn biết khi nào sử dùng '제가 이기광을 좋아해요' nên mình cho ví dụ cho các bạn.
Ví dụ 1) Bây giờ bạnđang học trong lớp. Đột nhiên, cô giáo hỏi các học sinh như sau: "Tronglớp này, ai thích Lee Kikwang? Nếu có người thích Lee Kikwang thì giơ tay vàtrả lời bằng tiếng Hàn đi." Trong trường hợp này bạn trả lời thế nào? '저는 이기광을 좋아해요' hay là '제가 이기광을 좋아해요'? Bạn phải trả lời là'제가 이기광을 좋아해요' vì cô giáo muốn biết'ai' là người thích Lee Kikwang. Cho nên bạn phải sử dụng '-이/가' để khẳng định chủ ngữ. Nếu trả lời '저는 이기광을 좋아해요' thì 100% sai.
Ví dụ 2) Bạn là BEAUTYViệt Nam mà nhưng chưa baogiờ gặp gỡ thành viên BEAUTY Việt Nam ngoài đời tại vì bạn sống ở địaphương (khu vực này không có Fan Kpop nào hết). Nhưng từ hôm qua kỳ nghỉ hè đãbắt đầu rồi nên bạn quyết định đi Hà Nội để tham gia cuộc họp BEAUTY Việt Nam năm nay.Bạn đã đến Hà Nội rồi và đang gặp gỡ các thành viên BEAUTY. Sau đó, các thànhviên tự giới thiệu về mình và trả lời câu hỏi mình thích member nào trongBEAST. Trong trường hợp này bạn nói 'Em thích Lee Kikwang' bằng tiếng Hàn thếnào vậy? Bạn phải trả lời '저는 이기광을 좋아해요' để khẳng định vị ngữ.
Cho nên, nếu các bạnviết Profile trên Facebook hoặc Twitter thì sử dùng '-은/는' để giải thích mình thích ca sĩ nào, mìnhthích làm gì, mình sống ở đâu v.v... Ví dụ như : "안녕하세요! 저는 베트남 사람입니다. 하노이에 살고요~ 저는 비스트 멤버 중에서 이기광을 가장 좋아합니다 " hoặc "안녕! 나는 베트남에 살고있는 Thuy라고 해! 만나서 반가워 내가 제일 좋아하는 가수는 비스트야. 그중에서도 이기광을 제일 좋아해!"


****************************≧◠◡◠≦********************************


49. -(

Dùng khi nói về cảmnhận và kinh nghiệm của bản thân hiện tại. Hoặc để biểu cảm.
Kiểu tiếng Việt mìnhhay có : nhỉ, nhể,... ở cuối câu đó ^^

가 : 어머, 머리를 잘랐네요.
나 : 네, 어제 미용실에 갔다 왔어요.
A: Ui, cắt tóc rồi à.
B: Dạ, hôm qua đã đitiệm cắt tóc về.
가 : 오늘 날씨가 참 춥네요.
나 : 네, 옷을 따뜻하게 입어야겠어요.
A: Hôm nay thời tiếtlanh nhỉ.
B: Uhm, phải mặc áo ấmmới được.
가 : 한국어를 참 잘하시네요.
나 : 감사합니다.
A: Bạn giỏi tiếng Hànquá nhỉ.
B: Cám ơn ạ.
‘-네요’ không dùng trong trường hợp sau:
Ví dụ khi nói về bộphim hôm qua đã xem:
가 : 그 드라마 재밌었지요?
나 : 네, 정말 재밌네요.(X)
A:Bộ phim hôm qua haychứ?
B: Dạ, Thật là hay nhỉ.
Ở đây chúng ta thaybằng
네, 정말 재밌었어요. thì câu văn nghe sẽđúng hơn.
Nhưng trong trường hợpsau là thời quá khứ, nhưng dùng để biểu cảm nên có thể sử dụng được.
Nói cách khác :
Quá khứ + 겠(đoán) +네(요) mang nghĩa: "Cólẽ đã...nhỉ"..
가: 어제 친구들이랑 에버랜드에 놀러 갔어요.
나: 와~ 재미있었겠네요.
A: Hôm qua (đã) cùnghội bạn đi chơi ở everland.
B: Wow~ chắc (đã) vuilắm nhỉ.

50. Động từ + -() 가다/오다 

Đi đến đâu đó để làmviệc gì đó. Các bạn hiểu nghĩa là "để"

Ví dụ: 

• 책을 사러 서점에 가요. Đến hiệu sách để mua sách.
• 한국어를 배우러 한국에 왔습니다. Đến Hàn Quốc để học tiếng Hàn.
• 친구를 만나러 도사관에 가요. Đến thư viện để gặp bạn.
• 옷을 사러 백화점에 갔어요. Đến tiệm bách hoá để mua áo.
• 돈을 찾으러 은행에 가요. Đến ngân hàng để rút tiền.

Các bạn hay đi đến đâuvà làm gì?

Đặt câu với những địađiểm sau đây xuống dưới nhé^^

가게, 백화점, 피시방, 노래방, 식당, 주유소, 부동산, 병원, 서점, 우체국

1. 우유를 사러 가게에 갑니다.
2. 원영아 과자를 사러 가게에 갑니다
3. 화장품을 사러 백화점에 갑니다
4. 게임을 하러 피시방에 갑니다
5. 돼지갈비를 먹으러 식당에 갑니다
6. 세차를 하러 주유소에 갑니다
7. 옷을 사러 백회점에가요
8. 남동생은 찾으러 피시방에가요
9. 노래를 부르러 노래방 에가요
10. 밥을 먹으러 식당에가요


****************************≧◠◡◠≦********************************

51. ĐT+ -()  -/ 되다 

Ở sau -(으)ㄴ 지 là "thờigian" và phía sau nó thường hay đi kèm với 이/가 되다/넘다/지나다...
Nói nghĩa thì hơi khócác bạn hiểu là "đã được bao lâu"...

• 한국에 온 지 3년이 되었습니다. Tôi đã đến Hàn Quốc được 3 năm
• 건설회사에 들어온 지 5개월이 지났어요. Tôi đã vào công ty xây dựng được hơn 5tháng.
• 아기가 태어난 지 1년이 넘었대요. Đứa bé sinh ra đã được hơn 1 năm rồiđó.
• 수업을 시작한 지 30분이 지났는데 오지 않은 학생이 있습니다. Buổi học đã bắt đầuquá 30 phút mà vẫn có học sinh chưa đến.
• 고등학교를 졸업한 지 벌써 5년이 됐네요. Tốt nghiệp cấp 3 đãhơn 5 năm rồi.
• 저녁을 먹은 지 10분이 됐어요. Đã ăn tối được 10 phút rồi.
• 그 친구를 만난 지 일주일이 넘었어요. Đã gặp bạn đó đượchơn 1 tuần.

(되었다,넘다,지나다)

Vi du.난 한국에 온 지 삼년이 되었다.넘었다.지났다.

Toi da den hp dc banam.되었다
toi da den hp dc hon banam.넘었다
toi den hp da ba bamtroi qua 지났다.
Nhung 지났다thuong dung de phan thich hoac noi lydo지났다.
Vi du.

1.한국에 온 지삼년이 지났지만,지났는데.. .한국말을 잘하지 못한다.
Thoi gian toi den hp dada ba nam roi nhung van ko noi gioi dc tieng han.

2.나는 한국어 온지 1년 9개월
3.저는 한국에 온지 3년이 지났는데 한 여자를 도 사랑한 적이 없습니다
4.나는 태어난 지 30년 되었지 만 지금까지 사랑이 뭐인지 아직 몰랐어요.


****************************≧◠◡◠≦********************************


52. ĐT-  어때()? 

Dùng khi đưa người kháclời khuyên, đề án nào đó. So với câu mệnh lệnh ...세요 thì câu này mang tính chất nhẹ nhàng hơn.

Nghĩa: "Làm (thửđi) xem sao"...

• 쓰기 연습을 많이 하는 게 어때요? Bạn thử luyện viếtnhiều đi xem sao?
• 그렇게 아프면 병원에 가는 게 어때요? Đau vậy thì bạn đếnbệnh viện đi
• 일찍 자는 게 어때요? Ngủ sớm đi nào.
• 술을 좀 줄이는 게 어때요? Bạn bớt uống rượu đi nào.
• 좀 쉬시는 게 어떠세요? Bạn nghỉ một chút đi.
• 이 옷을 입어보시는 게 어떠세요? Bạn mặc thử áo này đi xem sao?
• 좀 조용히 하는 게 어때요? Làm ơn trật tự một chút được không?

"좋아요"를 누르는 게 어때요?
Các bạn thử nhấn like đi.

여러분, 이 문법을 사용해서 예문을 만드는 게 어떠세요?
밑에 댓글을 달아 주세요 ^^

**Đuôi câu này cũng cóý nghĩa giống đuôi câu (지 그래요)

그 일이 힘들면 쉬지 그래요?

Nếu công việc đó mệtvậy thì nghỉ chút chứ?
재미있는 문법을 더 많이 가르치는 게 어떠세요?
일을많이하면많이힘는게어때요?
김해순 는 게 어 때 (요)?

No comments:

Post a Comment