Friday, May 6, 2016

Bài 17: (으)ㄴ/는 척하다, (으)ㄹ 뻔하다 - Lớp trung cấp 1 (중급1 - 사회통합프로그램)

Bài 17: 문화 체험과 경험 - VĂN HÓA VÀTRẢI NGHIỆM

[동사/황용사]+(으)ㄴ/는 척하다:
잠이 깼지만 너무 피곤해서 자는 척했어요. Bị thức giấc nhưng vì quá mệt mỏi nên tôi giả vờ ngủ.
요리를 해 준 친구의 성의를 생각해서 매운 음식을 잘 먹는 척했어요. Nghĩ đến sự chân thành của người bạn giúp nấu ăn nên tôi giả vờ ăn được đồ cay.
그 사람은 돈도 없으면서 사람들 앞에서 돈이 많은 척해요. Người ấy trong khi không có tiền nhưng trước mặt nhiều người thì tỏ vẻ nhiều tiền.
어제 길에서 넘어졌는데 창피해서 아프지 않은 척 했어요. Hôm qua bị ngã xuống đường nhưng vì xấu hổ nên tôi giả vờ không đau.
그는 정답을 아는 척했어요. Anh ấy giả vờ hiểu câu trả lời.
강아지는 무서워서 죽는 척했어요. Con chó giả vờ chết vì sợ.

Cụm từ 잘나다 (làm gì đó tốt), cũng thường được sử dụng trước “척하다.” Cấu trúc này có nghĩa như khoe khoang, tự hào (to brag/boast) Ví dụ:

그녀는 시험을 잘 보고 친구들한테 잘난 척했어요. = She bragged to her friends after doing well on the exam
그 선생님이 서울대를 다니셔서 항상 잘난 척하셔요. = That teacher always brags because he graduated from Seoul National University

Another peculiar thing about this grammatical principle is that there doesn’t seem to be any rhyme or reason as to when the past tense form of ~ㄴ/은 should be used or the present tense ~는 should be used.

Notice that in English when we say these sentences, the action that is pretended is not conjugated. For example, we say:

http://www.howtostudykorean.com/upper-intermediate-korean-grammar/unit-4-lessons-92-100/lesson-98/

[사]+(으)ㄹ 뻔하다: hầu như, gần như làm gì đó, suýt nữa.
가: 어제 문화 체험은 잘 했어요? Hôm qua trải nghiệm văn hóa tốt chứ?
나: 네, 그런데 늦잠을 자서 체험 시간에 늦을 뻔했어요. Vâng, vậy nhưng đi ngủ trễ nên gần như trễ giờ trải nghiệm.
가: 얼굴이 안 좋아요. 무슨 일이 있었어요? Nhìn mặt không ổn. Đã có chuyện gì vậy?
나: 길이 미끄러워서 사고가 날 뻔했어요. Đường trơn nên gần như xảy ra tai nạn.

Khi dùng với 하마터면, cấu trúc này nhấn mạnh sự xuất hiện của một sự kiện có thể đã xảy ra (could have happened).
못 알아볼 뻔했다. Tôi gần như không nhận ra bạn.
교차로에서 사고가 날 뻔했다. Tôi gần như bị tai nạn ở giao lộ.
하마터면 비행기를 놓칠 뻔했다. Tôi suýt trễ máy bay.
차 사고가 나서 하마터면 죽을 뻔했다. Tôi suýt chết vì tai nạn ô tô.

-ㄹ/을 뻔 하다 is a grammatical structure that means “to almost do something” hoặc “to closely escape doing something”. Cấu trúc này thường được dùng với từ 거의 (almost) để nhấn mạnh hơn.

V (no patchim)+ ㄹ 뻔 하다
1. 떨어지다 – ngã: 
떨어지 + ㄹ 뻔 하다 -> 떨어질 뻔하다: to almost fall, to closely escape falling
떨어질 뻔 했어요. Tôi gần như ngã/suýt nữa thì ngã.

V (patchim)+ + 을 뻔 하다
잊다 – to forget
잊 + 을 뻔 하다 -> 잊을 뻔하다: to almost forget
잊을 뻔 했어요. Tôi gần như đã quên.

1. 오늘 아침에 늦을 뻔 했어. Sáng nay tôi suýt trễ.
2. 저 힘들어서 쓰러질 뻔 했어요. . Vì mệt mỏi nên tôi hầu như rơi xuống.
3. 너무 슬퍼서 울 뻔 했어요. Vì quá buồn nên gần khóc.
4. 너무 많이 먹어서 토할 뻔 했어. [토하다] ăn nhiều quá nên tôi suýt ói.
5. 놀라서 소리지를 뻔 했어요. [놀라다, 소리지르다]. Quá ngạc nhiên nên tôi gần như hét toáng lên.

No comments:

Post a Comment